Số định danh cá nhân có vai trò ngày càng quan trọng và gắn liền với công dân từ khi sinh ra cho đến khi mất đi. Vậy số định danh cá nhân là gì, có phải số thẻ Căn cước công dân không?
Bạn đang xem: Số định danh cá nhân là gì? Có phải số thẻ Căn cước công dân?
1. Số định danh cá nhân là gì?
1.1. Định nghĩa số định danh cá nhân là gì?
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên (Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP).
Cụ thể:
– 03 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;
– 03 số kế tiếp là mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh;
– 06 số còn lại là các số ngẫu nhiên.
Theo đó, số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác (Điều 12 Luật Căn cước công dân 2014).
1.2. Số định danh cá nhân tiếng Anh là gì?
Căn ᴄướᴄ ᴄông dân trong tiếng anh là Citiᴢen identitу ᴄard. Vậy số định danh cá nhân tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh thì số định danh cá nhân được dịch là “personal identification number”. Được hiểu là mã nhận dạng duy nhất của mỗi người được sử dụng để truy cập thông tin hoặc tài sản cá nhân thông qua thiết bị điện tử.
Mỗi công dân Việt Nam đều có số định danh cá nhân. (Ảnh minh họa)
2. Mã định danh có những thông tin gì trên Cơ sở dữ liệu quốc gia?
Mỗi mã định danh cá nhân của công dân đều tích hợp những thông tin cơ bản về thân nhân của công dân đó. Thông qua mã định danh cá nhân có thể biết được các thông tin của công dân trên Cơ sở dữ liệu của quốc gia gồm:
– Họ tên khai sinh của công dân – Ngày tháng năm sinh của công dân đó – Giới tính – Quê quán – Dân tộc – Tôn giáo – Nơi đăng ký khai sinh/nơi thường trú/ nơi tạm trú/tình hình khai báo tạm trú – Thông tin về người đại diện pháp lý – Thông tin về chủ hộ và các thành viên trong hộ gia đình
3. Số định danh cá nhân có từ năm nào?
Sau khi nắm được thông tin về số định danh cá nhân là gì, nhiều người thắc mắc số định danh cá nhân có từ khi nào? Theo Luật Hộ tịch 2014, Luật Căn cước công dân 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016, số định danh cá nhân được cấp cho mỗi công dân Việt Nam thông qua:
– Đăng ký khai sinh cho trẻ em mới sinh: Số định danh cá nhân được ghi vào Giấy khai sinh và đây cũng chính là số thẻ Căn cước công dân của người đó sau này (khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014).
– Cấp thẻ Căn cước công dân: Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân (khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân).
4. Có thể dùng số định danh cá nhân làm gì?
Mỗi một mã định danh đều chứa đựng các thông tin cơ bản của một công dân. Những thông tin này được thống nhất quản lý và cập nhật, chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành bởi Bộ Công an.
Mã định danh được dùng vào một số trường hợp như:
4.1. Thay cho mã số thuế cá nhân
Khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định khi mã định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ người dân thì mã này được sử dụng thay cho mã số thuế.
4.2. Thay cho giấy tờ tùy thân khi thực hiện giao dịch mua bán nhà ở
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định nếu công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành số định danh cá nhân được sử dụn để thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ CCCD, Hộ chiếu, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác) khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản.
4.3. Sử dụng làm thẻ ngân hàng
Tùy theo mỗi ngân hàng sẽ có các yêu cầu, điều kiện mở thẻ khác nhau. Với khách hàng từ đủ 18 tuổi khi có các giấy tờ nhân thân chứa mã định danh cá nhân sẽ được làm thẻ ngân hàng
4.3. Sử dụng đi máy bay
Các giấy tờ bắt buộc phải có khi đi máy bay có thể là giấy tờ có chứa mã định danh cá nhân như CCCD, CMND 12 số hoặc Giấy khai sinh (với trẻ dưới 14 tuổi).
5. Số định danh cá nhân có phải số thẻ Căn cước công dân?
Bên cạnh thắc mắc số định danh cá nhân là gì? Số định danh cá nhân có phải là số thẻ Căn cước công dân hay không cũng là một câu hỏi phổ biến. Theo khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Số thẻ Căn cước công dân mã vạch, gắn chip đều gồm 12 số và chính là số định danh cá nhân.
Trong đó:
– 03 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;
– 03 số kế tiếp là mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh;
– 06 số còn lại là các số ngẫu nhiên.
6. Tra cứu số định danh cá nhân của trẻ em thế nào?
Bất cứ ai cũng có mã định danh cá nhân, kể cả trẻ sơ sinh. Như vậy, mỗi công dân đều có mã định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Khi công dân đủ 14 tuổi, đủ tuổi làm Căn cước công dân thì mã này chính là số căn cước công dân, dưới 14 tuổi là mã định danh cá nhân.
Mã số định danh cá nhân cho trẻ em được in trực tiếp trên giấy khai sinh. Nếu không thể tìm thấy mã định danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh, có thể liên hệ công an khu vực nơi mà đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được hỗ trợ cấp mã số này.
Người dân hay phụ huynh học sinh nếu muốn nhận thông tin mã định danh cho học sinh cần liên hệ công an cấp xã, phường nơi đăng ký địa chỉ thường trú của học sinh.
Khi đi lấy mã số định danh cá nhân cho học sinh, phụ huynh cần mang theo sổ hộ khẩu và giấy khai sinh của con.
Học sinh đăng ký thường trú ở các tỉnh, thành khác nhưng có đăng ký tạm trú tại TPHCM và TP Hà Nội có thể liên hệ công an xã, phường nơi tạm trú để được hỗ trợ tra cứu và thông báo mã định danh cá nhân. Cần liên hệ trước ít nhất 2 ngày làm việc để công an nơi tạm trú liên hệ với công an nơi thường trú và cung cấp, thông tin lại.
Điều 14, Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định công dân được cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an cấp mã số định danh cá nhân khi:
– Đăng ký giấy khai sinh.
– Làm CCCD nếu đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân hoặc trường hợp công dân đang sử dụng CMND 9 số chuyển sang đăng ký CCCD.
7. Lấy mã số định danh cá nhân ở đâu?
Công dân có thể tham khảo cách tìm số định danh cá nhân dưới đây:
– Tra cứu trên Căn cước công dân
Cách tra cứu này áp dụng đối với công dân đã có Căn cước công dân và mã số định danh chính là dãy 12 số trên Căn cước công dân.
– Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Áp dụng với công dân chưa có Căn cước công dân và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Đầu tiên, truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú trên Internet, sau đó chọn Đăng nhập
Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Kế theo, đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia
Rồi chọn biểu tượng “Thông báo lưu trú” và tiến hành tra mã định danh cá nhân của mình.
Mã định danh cá nhân sẽ hiển thị ở mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO như hình dưới:
8. Quy định về mã số định danh các tỉnh thế nào?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, cấu trúc gồm:
– 6 số đầu là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và
– 6 số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh gồm 3 chữ số từ 001 – 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Được quy định như bảng dưới đây:
STT
Tên đơn vị hành chính
Mã
STT
Tên đơn vị hành chính
Mã
1
Hà Nội
001
33
Quảng Nam
049
2
Hà Giang
002
34
Quảng Ngãi
051
3
Cao Bằng
004
35
Bình Định
052
4
Bắc Kạn
006
36
Phú Yên
054
5
Tuyên Quang
008
37
Khánh Hòa
056
6
Lào Cai
010
38
Ninh Thuận
058
7
Điện Biên
011
39
Bình Thuận
060
8
Lai Châu
012
40
Kon Tum
062
9
Sơn La
014
41
Gia Lai
064
10
Yên Bái
015
42
Đắk Lắk
066
11
Hòa Bình
017
43
Đắk Nông
067
12
Thái Nguyên
019
44
Lâm Đồng
068
13
Lạng Sơn
020
45
Bình Phước
070
14
Quảng Ninh
022
46
Tây Ninh
072
15
Bắc Giang
024
47
Bình Dương
074
16
Phú Thọ
025
48
Đồng Nai
075
17
Vĩnh Phúc
026
49
Bà Rịa – Vũng Tàu
077
18
Bắc Ninh
027
50
Hồ Chí Minh
079
19
Hải Dương
030
51
Long An
080
20
Hải Phòng
031
52
Tiền Giang
082
21
Hưng Yên
033
53
Bến Tre
083
22
Thái Bình
034
54
Trà Vinh
084
23
Hà Nam
035
55
Vĩnh Long
086
24
Nam Định
036
56
Đồng Tháp
087
25
Ninh Bình
037
57
An Giang
089
26
Thanh Hóa
038
58
Kiên Giang
091
27
Nghệ An
040
59
Cần Thơ
092
28
Hà Tĩnh
042
60
Hậu Giang
093
29
Quảng Bình
044
61
Sóc Trăng
094
30
Quảng Trị
045
62
Bạc Liêu
095
31
Thừa Thiên Huế
046
63
Cà Mau
096
32
Đà Nẵng
048
Trên đây là câu trả lời của câu hỏi Số định danh cá nhân là gì? Có phải số thẻ Căn cước công dân?. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ. >> Mã định danh cá nhân bị sai thông tin, làm lại thế nào?
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp