Bài viết về tính chất hóa học của Isopren C5H8 gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

Tính chất hóa học của Isopren C5H8

I. Định nghĩa

– Định nghĩa: Isopren là hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử. Thuộc loại ankađien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp).

– Công thức phân tử : C5H8.

– Công thức cấu tạo:

II. Tính chất vật lí & nhận biết

– Isopren là chất lỏng (nhiệt độ sôi = 34 độ C), không tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như: rượu, ete.

– Nhận biết: isopren làm mất màu nước brom.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng hiđro

2. Phản ứng cộng halogen và hiđro halogenua

3. Phản ứng trùng hợp

– Khi có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất thích hợp isopren tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo thành các polime mà mỗi mắt xích có chứa 1 liên kết đôi ở giữa:

– Poliisopren đều có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su tổng hợp. Loại cao su này có tính chất gần giống với cao su thiên nhiên.

4. Phản ứng đốt cháy

C5H8 + 7O2 → 5CO2 + 4H2O

IV. Điều chế

– Hiện nay trong công nghiệp isopren được điều chế bằng cách tách hiđro từ ankan tương ứng:

V. Ứng dụng

– Isopren là những monome rất quan trọng. Khi trùng hợp hoặc đồng trùng hợp chúng với các monome thích hợp khác sẽ thu được những monome có tính đàn hồi cao như cao su thiên nhiên, lại có thể có tính bền nhiệt, hoặc chịu dầu mỡ nên đáp ứng được nhu cầu đa dạng của kĩ thuật.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

  • Tính chất của Glyxin C2H5NO2
  • Tính chất của Alanin C3H7NO2
  • Tính chất của Valin C5H11NO2
  • Tính chất của Axit glutamic C5H9O4N
  • Tính chất của Lysin C6H14N2O2