TUẦN 22:
A. Kiến thức cần nhớ:
- So sánh hai phân số cùng mẫu: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số; phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- So sánh hai phân số khác mẫu số: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh tử số của chúng.
Ví dụ 1. So sánh hai phân số sau:
- Sinh con năm Nhâm Dần 2022 tháng nào vượng nhất, tương lai trẻ làm quan?
- Lột da không ra hết phải làm sao? Cách khắc phục triệt để
- Mỗi ngày nên chạy bộ bao nhiêu km tốt cho sức khỏe
- 5 cây cảnh cực hiếm nở hoa, mà hễ nở là báo "điềm" tài lộc cho gia chủ
- Sữa Rửa Mặt Perfect Whip Màu Xanh | SRM Senka xanh dương
a) (dfrac{3}{5}) và (dfrac{4}{5}) b)(dfrac{2}{3}) và (dfrac{1}{3}) c) (dfrac{5}{3}) và (dfrac{4}{3}) d) (dfrac{3}{5}) và (dfrac{6}{5})
Bạn đang xem: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ – LỚP 4 – TUẦN 22
Hướng dẫn
a) (dfrac{3}{5}) (dfrac{1}{3}) c) (dfrac{5}{3}) > (dfrac{4}{3}) d) (dfrac{3}{5})
Ví dụ 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong các phân số (dfrac{3}{6};dfrac{9}{{11}};dfrac{{12}}{{11}};dfrac{{18}}{{36}};dfrac{{38}}{{29}};dfrac{{15}}{{17}};dfrac{{26}}{{25}})có:
a) Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
b) Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
c) Các phân số bằng (dfrac{1}{2})là:………………………………………………………………………………
Hướng dẫn
Trong các phân số (dfrac{3}{6};dfrac{9}{{11}};dfrac{{12}}{{11}};dfrac{{18}}{{36}};dfrac{{38}}{{29}};dfrac{{15}}{{17}};dfrac{{26}}{{25}})có:
a) Các phân số bé hơn 1 là: (dfrac{3}{6};dfrac{9}{{11}};dfrac{{18}}{{36}};dfrac{{15}}{{17}})
b) Các phân số lớn hơn 1 là: (dfrac{{12}}{{11}};dfrac{{38}}{{29}};dfrac{{26}}{{25}})
c) Các phân số bằng (dfrac{1}{2})là: (dfrac{3}{6};dfrac{{18}}{{36}})
Ví dụ 3. So sánh hai phân số sau:
a) (dfrac{3}{5}) và (dfrac{4}{7})
b) (dfrac{7}{8}) và (dfrac{25}{56})
Hướng dẫn
Xem thêm : 10 tình khúc nổi tiếng ở thập niên 1980
a) (dfrac{3}{5} = dfrac{{3 times 7}}{{5 times 7}} = dfrac{{21}}{{35}};dfrac{4}{7} = dfrac{{4 times 5}}{{7 times 5}} = dfrac{{20}}{{35}})
Vì: (dfrac{{21}}{{35}} > dfrac{{20}}{{35}}) nên (dfrac{3}{5}) > (dfrac{4}{7})
b) (dfrac{7}{8} = dfrac{{7 times 7}}{{8 times 7}} = dfrac{{49}}{{56}};dfrac{{25}}{{56}})
Vì (dfrac{{49}}{{56}} > dfrac{{25}}{{56}})nên (dfrac{7}{8}) > (dfrac{25}{56})
Ví dụ 4. Tìm các phân số vừa lớn hơn (dfrac{1}{3}) vừa bé hơn (dfrac{3}{4}) và có mẫu số là 12
Hướng dẫn
Ta có:(dfrac{1}{3} = dfrac{{1 times 4}}{{3 times 4}} = dfrac{4}{{12}};{rm{ }}dfrac{3}{4} = dfrac{{3 times 3}}{{4 times 3}} = dfrac{9}{{12}})
Vậy các số vừa lớn hơn (dfrac{1}{3}) vừa bé hơn (dfrac{3}{4}) và có mẫu số là 12 là những số thỏa mãn vừa lớn hơn (dfrac{4}{12}) vừa bé hơn (dfrac{9}{12}) và có mẫu số là 12
Các số thỏa mãn là: (dfrac{5}{{12}};dfrac{6}{{12}};dfrac{7}{{12}};dfrac{8}{{12}}.)
Bài 5. Hai anh em học cùng một trường. Anh đi từ nhà đến trường hết (dfrac{1}{3}) giờ, em đi từ nhà đến trường hết (dfrac{2}{5}) giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn?
Hướng dẫn
Anh đi từ nhà đến trường hết (dfrac{1}{3}) giờ tức là (dfrac{5}{15}) giờ
Em đi từ nhà đến trường hết (dfrac{2}{5}) giờ tức là (dfrac{6}{15}) giờ
Vì (dfrac{5}{15})giờ
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số:
a) (dfrac{8}{9}) và (dfrac{3}{7})
b) (dfrac{6}{7}) và (dfrac{9}{56})
Xem thêm : Hạt macca kỵ với gì? Những ai nên và không nên ăn hạt macca?
c) (dfrac{1}{2};dfrac{2}{5}) và (dfrac{5}{8})
Bài 2. So sánh hai phân số sau:
a) (dfrac{5}{8}) và (dfrac{3}{7}) b) (dfrac{10}{9}) và (dfrac{8}{9}) c) (dfrac{15}{17}) và (dfrac{13}{17}) d) (dfrac{12}{12})và 1
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong các phân số (dfrac{3}{4};dfrac{9}{{18}};dfrac{{12}}{{13}};dfrac{{17}}{{34}};dfrac{{35}}{{29}};dfrac{{18}}{{17}};dfrac{{26}}{{25}})có:
a) Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
b) Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
c) Các phân số bằng (dfrac{1}{2}) là:………………………………………………………………………………
Bài 4. Viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số bé hơn 6
Bài 5.
a) Viết các phân số (dfrac{5}{9};dfrac{4}{9};dfrac{8}{9};dfrac{7}{9}) theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết các phân số (dfrac{7}{{11}};dfrac{6}{{11}};dfrac{9}{{11}};dfrac{{10}}{9};1)theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 6. So sánh hai phân số sau:
a) (dfrac{6}{7}) và (dfrac{4}{5}) b) (dfrac{11}{18})và (dfrac{5}{6}) c) (dfrac{7}{12}) và (dfrac{5}{9}) d) (dfrac{1}{2}) và (dfrac{3}{4})
Bài 7. Rút gọn rồi so sánh hai phân số:
a) ) (dfrac{9}{15})và (dfrac{2}{5}) b) (dfrac{5}{8}) và (dfrac{21}{24})
Bài 8. Viết các phân số bé hơn 1, có tổng của tử số và mẫu số bằng 10, tử số khác 0.
Bài 9. Cho hai phân số (dfrac{2}{5}) và (dfrac{3}{5}) . Tìm ba phân số tối giản ở giữa hai phân số đó
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp