Để phòng chống những tác dụng không mong muốn của tình trạng thiếu kẽm, đặc biệt đối với trẻ em, các gia đình cần có chế độ ăn đa dạng thực phẩm với những thức ăn giàu kẽm như các loại hải sản hàu, tôm, cua, ghẹ…, các loại thịt có màu đỏ như thịt dê, thịt bò, lòng đỏ trứng,…Tăng cường sử dụng các thực phẩm có nhiều vitamin C như rau quả, hoa qủa, mầm giá đỗ, dưa chua,… vì các thực phẩm này giàu vitamin C làm tăng hấp thu kẽm từ thức ăn. Kẽm không dự trữ lâu dài trong cơ thể do vậy cần đảm bảo có đủ kẽm trong chế độ ăn hàng ngày.
Hầu hết thực phẩm giàu kẽm đều có giá cao, nên sử dụng các thực phẩm được bổ sung kẽm như bánh quy, ngũ cốc, bột mì, hạt nêm,… là một giải pháp thuận tiện và phù hợp. Tuy nhiên khi sử dụng các sản phẩm này, cần chú ý đến hàm lượng và thời hạn sử dụng.
Bạn đang xem: Kẽm là gì? Vai trò của kẽm đối với cơ thể
Nuôi con bằng sữa mẹ, cho trẻ bú trong vòng nửa giờ đầu sau khi sinh và nuôi trẻ bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ ăn dặm đúng cách và hợp lý là biện pháp tốt nhất trong phòng chống thiếu kẽm ở trẻ nhỏ.
Phòng chống và điều trị một số bệnh có thể gây giảm hấp thu kẽm như nhiễm giun sán , tiêu chảy, viêm tuỵ… Giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, sử dụng nước sạch.
Để dự phòng và điều trị các bệnh giúp hỗ trợ phòng chống thiếu kẽm cần cho trẻ tiêm chủng đúng lịch các loại vắc xin như sởi, bạch hầu, ho gà, uốn ván, lao, bại liệt, viêm gan B, viêm não Nhật Bản tại các cơ sở y tế. Cần tẩy giun định kỳ cho trẻ từ 2 tuổi trở lên, 6 tháng một lần
Ngoài ra, các y bác sĩ có thể kê đơn các đợt uống kẽm vài tuần hoặc vài tháng để dự phòng cho các đối tượng có nguy cơ thiếu kẽm (như trẻ kém ăn, chậm tăng cân, trẻ không được bú mẹ, trẻ sinh thiếu tháng nhẹ cân, phụ nữ có thai). Liều bổ sung phải phù hợp với nhu cầu sinh lý hàng ngày, có thể sử dụng liều tham khảo như sau:
Trẻ từ 7 tháng đến 3 tuổi sử dụng 5mg kẽm nguyên tố/ngày
Trẻ từ 4 đến 13 tuổi sử dụng 10mg kẽm nguyên tố/ ngày
Người lớn sử dụng 15mg kẽm nguyên tố/ngày
Phụ nữ có thai sử dụng từ 15-25mg kẽm nguyên tố/ ngày.
Xem thêm : Kết quả đo thị lực ghi 2/10, 4/10, 7/10 là cận bao nhiêu độ?
Xem thêm:
Vai trò của kẽm – Hướng dẫn bổ sung kẽm hợp lý
Thiếu kẽm gây bệnh gì? Khi nào nên bổ sung kẽm?
Cơ thể ra sao nếu thừa kẽm?
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp