Hướng dẫn tài khoản 334 (phải trả người lao động) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)

Theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được bổ sung bởi Điều 17 Thông tư 177/2015/TT-BTC), bài viết tiếp tục đề cập phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 334 như sau:

3. Phương pháp kế toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.6. Kế toán tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước

Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).

Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023

Hướng dẫn tài khoản 334 (phải trả người lao động) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)

(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

3.7. Kế toán tiền lương, tiền công thực trả cho công nhân viên

Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có các tài khoản 111, 112,…

3.8. Kế toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp

Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có các tài khoản 111, 112,…

3.9. Kế toán khi trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hóa

Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không bao gồm thuế giá trị gia tăng, ghi:

Nợ tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

3.10. Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên

Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên…:

– Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:

Nợ các tài khoản 622, 623, 627, 641, 642

Có tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

– Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:

Nợ tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có các tài khoản 111, 112,…

4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu áp dụng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

4.1. Kế toán tiền lương theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên

Tính tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác:

– Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia hoạt động dự án, ghi:

Nợ tài khoản 161 – Chi dự án

Có tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

– Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, ghi:

Nợ tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

– Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia hoạt động nghiệp vụ, quản lý bảo hiểm tiền gửi, ghi:

Nợ tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có tài khoản 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

4.2. Kế toán tiền thưởng trả cho công nhân viên

– Khi xác định số tiền thưởng trả cán bộ, nhân viên và người lao động khác từ quỹ khen thưởng hoặc từ quỹ thưởng ban quản lý điều hành Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, ghi:

Nợ tài khoản 3531 – Quỹ khen thưởng

Nợ tài khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

Có tài khoản 334 – Phải trả người lao động.

– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:

Nợ tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Có các tài khoản 111, 112,…

Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.