Hướng dẫn tài khoản 821 (chi phí thuế TNDN) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)

Tại phần 2 và phần 3 của bài viết đã trình bày kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 821 theo quy định tại khoản 2 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của Tài khoản 821:

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu được quy định như sau:

3.1. Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có Tài khoản 111, 112,…

– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

– Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:

Nợ Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:

Nợ Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

+ Nếu Tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Có Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

+ Nếu Tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023

Hướng dẫn Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)

(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

3.2. Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:

Nợ Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Có Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi:

Nợ Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Có Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:

Nợ Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

Có Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:

Nợ Tài khoản 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.

Có Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

+ Nếu Tài khoản 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Có Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

+ Nếu Tài khoản 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Có Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.