25. Từ Hán: 琴心相挑 Pinyin: Qín xīn xiāng tiāo Hán Việt: Cầm tâm tương thiêu Ý nghĩa: Từ trái tim đến trái tim (Gửi gắm nỗi lòng và bày tỏ tình yêu thông qua tiếng đàn)
2. Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu buồn
Bạn đang xem: Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu đôi lứa hay và ý nghĩa
Cuộc đời là những lần gặp gỡ rồi chia tay, quên đi rồi lại nhớ. Và với những ai đã từng yêu một ai đó nhưng tình ấy không được đáp lại, có lẽ sẽ càng hiểu rõ cảm ấy thế nào, đó là một nỗi đau khó tả, không phải là nỗi đau xác thịt mà là đau trong sâu tận tâm hồn.
Hãy cùng lưu lại một số câu thành ngữ Trung Quốc về tình yêu buồn, đau khổ, bất lực dưới đây để tự an ủi tâm hồn mình bạn nhé!
Xem thêm : Cua Luộc Bao Lâu Thì Chín Đều Và Thơm Ngon Khó Cưỡng?
1. Từ Hán: 落花有意,流水无情 Pinyin: Luò huā yǒu yì, liúshuǐ wú qínɡ Hán Việt: Lặc hoa hữu ý, lưu thủy vô tình Ý nghĩa: Người hữu ý, kẻ vô tình (Ám chỉ rằng có những người theo đuổi nhưng đối phương lại hờ hững.)
2. Từ Hán: 脚踏两只船 Pinyin: Jiǎo tà liǎng zhī chuán Hán Việt: Cước đạp lặng chích thuyền Ý nghĩa: Bắt cá hai tay, đã có người yêu nhưng lại quen thêm người khác.
3. Từ Hán: 有情饮水饱,无情食饭饥 Pinyin: Yǒuqínɡ yínshuǐ bǎo, wúqínɡ shífàn jī Hán Việt: Hữu tình ẩm thủy bão, vô tình thực phạn ky Ý nghĩa: Những người yêu thì khi thiếu thốn, chỉ uống nước họ cũng thấy no đủ, nhưng nếu không có tình cảm, thì dù được ăn cũng cảm thấy đói.
4. Từ Hán: 有缘千里来相会, 无缘对面不相逢 Pinyin: Yǒuyuán qiānlǐ lái xiāng huì, wúyuán duìmiàn bù xiāngféng Hán Việt: Hữu duyên thiên lí lai tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng Ý nghĩa: Ám chỉ rằng nếu yêu nhau thì xa mấy cũng sẽ về bên nhau, khi đã không yêu thì bên cạnh nhau cũng không có tình cảm. Giống như câu nói: Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ – Vô duyên đối diện bất tương phùng.
5. Từ Hán: 同 床 异 梦 Pinyin: Tóng chuáng yì mèng Hán Việt: Đồng sàng di mông Ý nghĩa: Vợ chồng chung giường nhưng không chung giấc mơ.
Xem thêm : Kim Ngưu Và Nhân Mã có hợp với nhau không?
6. Từ Hán: 云心水星 Pinyin: Yún xīn shuǐxīng Hán Việt: Vân tâm thủy kính Ý nghĩa: Nói về những người phụ nữ phù phiếm và tình yêu của cô ấy cũng không rõ ràng.
7. Từ Hán: 男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医 Pinyin: Nán zǐ chī, yì shí mí, nǘ zǐ chī, mò yào yī Hán Việt: Nam tử si, nhất thời mê, nữ tử si, một dược y Ý nghĩa: Tình cảm yêu đương của nữ giới thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam giới.
Nhiều người ví cuộc sống như một bộ phim, đau đớn khổ cực lúc khởi đầu, trải qua quá trình đấu tranh để có được một cái kết tốt đẹp. Và tình yêu cũng thế, chúng ta có thể không có được 1 cái kết đẹp ngay từ mối tình đầu tiên, nhưng đừng vì thế mà sợ hãi tình yêu. Hãy cùng đọc những câu thành ngữ Trung Quốc về tình yêu để tự tạo động lực cho bản thân trong hành trình tìm kiếm một nửa đích thực của cuộc đời mình.
Xem thêm: Tiếng Trung chủ đề hẹn hò
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp