Chào anh, Ban Biên tập xin giải đáp thắc mắc của anh như sau:
1. Cấp bậc hàm đối với sĩ quan Công an nhân dân
Xem thêm: Cấp bậc hàm trong quân đội? Thời hạn xét thăng quân hàm trong quân đội?
– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
STT
Cấp bậc
Hàm
Chức vụ
1
Sĩ quan cấp tướng
Đại tướng
Bộ trưởng Bộ công an
Thượng tướng (Số lượng không quá 6)
Thứ trưởng Bộ Công an
Trung tướng (số lượng không quá 35)
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
Thiếu tướng (số lượng không quá 157)
Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương;
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông;
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;
2
Sĩ quan cấp tá
Đại tá
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ; Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân;
Thượng tá
Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
Trung tá
Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
Thiếu tá
Đại đội trưởng
3
Sĩ quan cấp úy
Đại úy
Trung đội trưởng
Thượng úy
Tiểu đội trưởng
Trung úy
Thiếu úy
4
Hạ sĩ quan
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
– Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
STT
Cấp bậc
Xem thêm : Độ Tuổi Tiêm HPV là gì? 27, 28, 29, 30, 40 Tuổi Nên Tiêm Không?
Quân hàm
1
Sĩ quan cấp tá
Thượng tá
Trung tá
Thiếu tá
2
Sĩ quan cấp úy
Đại úy
Thượng úy
Trung úy
Thiếu úy
3
Hạ sĩ quan
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
STT
Cấp bậc
Xem thêm : Độ Tuổi Tiêm HPV là gì? 27, 28, 29, 30, 40 Tuổi Nên Tiêm Không?
Quân hàm
1
Hạ sĩ quan nghĩa vụ
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
2
Chiến sĩ nghĩa vụ
Binh nhất
Binh nhì
2. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan Công an
Đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ thời hạn thăng cấp được quy định như sau:
– Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
– Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
– Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
– Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
– Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
– Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
– Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
– Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
– Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
– Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
– Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
– Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.
– Đối với thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
– Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ do Bộ trường Bộ công an quy định.
– Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
– Độ tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
3. Trường hợp được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp khi thuộc các trường hợp sau đây:
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
– Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
(Theo Điều 23 của Luật Công an nhân năm 2018)
Trân trọng!
Xem thêm: Các cấp bậc trong công an, quân đội và dấu hiệu nhận biết
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp