THUẾ NHÀ THẦU – ” Foreign Contractor Tax “

1. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài được hiểu là thuế đánh lên các đối tượng là nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam

Thuế nhà thầu tiếng Anh là ” Foreign Contractor Tax “ gọi tắt là FCT bởi 03 chữ cái đầu tiên. FCT là gì? FCT gồm những loại thuế nào? FCT gồm những loại thuế:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT);
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN);

2. Cơ sở pháp lý

Hiện nay văn bản pháp lý liên quan đến thuế này gồm một số văn bản sau:

2.1. Về thuế GTGT trong FCT

  • Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
  • Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung);
  • Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn);

2.2. Về thuế TNDN trong FCT

  • Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
  • Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung);
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn);

2.3. Về quản lý thuế điều chỉnh về FCT

  • Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
  • Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 (bổ sung);

2.4. Hướng dẫn chi tiết

  • Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 (hướng dẫn);
  • Một số công văn, văn bản chi tiết hướng dẫn từng trường hợp cụ thể.

3. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Căn cứ vào Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam tôi tóm tắt như sau:

Chi tiết để hiểu rõ hơn như sau:

3.2. Với thuế GTGT

Dịch vụ hoặc các dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:

  • Cung cấp ở Việt nam + Tiêu dùng tại Việt Nam
  • Cung cấp ngoài VN + Tiêu dùng tại Viêt Nam

3.3. Với thuế TNDN

  • Dịch vụ gắn với hàng hóa;
  • Cung cấp dịch vụ;
  • Cung cấp, phân phối hàng hóa;

Lưu ý:

(*) Trường hợp, nếu cung cấp hàng hóa thực tế có kèm theo dịch vụ mà các dịch vụ này miễn phí, có hoặc không nằm trong giá trị hợp đồng các dịch vụ như: Lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng, chạy thử,…

  • Đối với thuế GTGT vẫn phải tính trên giá trị dịch vụ;
  • Đối với thuế TNDN tính trên toàn bộ giá trị dịch vụ + hàng hóa;

(*) Trường hợp, hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hoá và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì:

  • Đối với thuế GTGT vẫn phải tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng;
  • Đối với thuế TNDN vẫn phải tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng;

4. Đối tượng không chịu thuế

Căn cứ vào Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC tóm tắt gọn một số đối tượng không chịu thuế như sau:

5. Cách tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế đối với NTNN theo Thông tư 103/2014/TT-BTC

Cách tính thuế nhà thầu khá quan trọng, đối với từng trường hợp có một các xác định cơ sở tính thuế khác nhau, đối với giá NET thì khác, đối với giá GROSS thì khác. Nhưng có bản được xác định như sau:

5.1. Cách tính thuế GTGT nhà thầu

Công thức xác định thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài:

a. Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chưa trừ các khoản thuế phải nộp, các khoản bên Việt Nam trả thay (nếu có)

b. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

5.2. Cách tính thuế TNDN nhà thầu

Công thức tính thuế TNDN nhà thầu như sau:

a) Doanh thu tính thuế TNDN(3)

Doanh thu tính thuế(3): là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT + Các khoản bên VN trả thay (nếu có), chưa trừ các khoản thuế phải nộp.

  • Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế TNDN thì quy đổi theo CT:
  • Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị giao cho thầu phụ.

b. Tỷ lệ % thuế TNDN(4) tính trên doanh thu tính thuế: