Augxicine 625

Thuốc Augxicine 625 được chỉ định nhiều trong điều trị viêm xoang cấp và viêm tai giữa,… Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Augxicine 625.

Thuốc Augxicine 625 là thuốc gì?

Thuốc Augxicine 625 là 1 kháng sinh kết hợp bởi 2 thành phần chính là Amoxicillin và Acid clavulanic. Thuốc có tác dụng mạnh, dùng để điều trị ngắn ngày trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh Beta – lactamase, không đáp ứng điều trị với Amoxicillin thông thường.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất: Dược phẩm trung ương Vidipha.

Số đăng ký: VD-22533-15.

Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Augxicine có chứa:

  • Amoxicillin với hàm lượng 500mg.
  • Clavulanic acid với hàm lượng 125mg.
  • Tá dược vừa đủ cho 1 viên.

Tác dụng của thuốc Augxicine 625

  • Amoxicilin là 1 Penicillin được bán tổng hợp thuộc nhóm Beta – lactam.
  • Hoạt chất có khả năng diệt khuẩn. Cơ chế tác động là ức chế sinh tổng hợp Peptidoglycan của vi khuẩn, dẫn đến hệ thống vách của chúng bị suy yếu, hệ quả là tế bào vi khuẩn bị phá hủy và chết.
  • Hiện nay Amoxicilin dễ bị kháng bởi các chủng sản sinh Beta lactamase.
  • Clavulanic acid là 1 hoạt chất có ái lực cao, có khả năng làm bất hoạt hệ thống Enzym Beta lactamase. Từ đó ngăn chặn sự bất hoạt của Amoxicilin.
  • Clavulanic acid còn mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin, nâng cao tính nhạy cảm của thuốc. Clavulanic acid đơn độc không thể hiện tác dụng kháng khuẩn có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Augxicine 625

Augxicine 625mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sinh Beta lactamase, không đáp ứng với Amoxicillin đơn độc:

  • Nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp trên và dưới: Viêm đường họng, viêm tai giữa, viêm phổi hay đợt cấp viêm phế quản mạn.
  • Nhiễm khuẩn hệ tiết niệu sinh dục: Viêm bể thận, niệu đạo và viêm bàng quang.
  • Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức mô mềm: Mụn nhọt, áp xe,…
  • Nhiễm khuẩn ở hệ thống xương khớp: Viêm tủy xương.

Dược động học

  • Cả 2 hoạt chất đều dễ dàng hấp thu qua đường uống. Augxicine 625 được hấp thu tối đa khi dùng trước bữa ăn.
  • Sinh khả dụng của thuốc là khoảng 70%.
  • Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi dùng.
  • Thuốc được phân bố vào hệ thống phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, 1 phần nhỏ thuốc đi qua được nhau thai.
  • Augxicine 625 được thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Vigentin 875mg/125mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý

Liều dùng – Cách dùng của thuốc Augxicine 625

Liều dùng của thuốc Augxicine 625

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng 40 mg/5 mg/1 kg/ngày đến 80 mg/10 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Tối đa ngày không quá 3000 mg/375 mg.

Tùy vào tiến triển và đáp ứng của người bệnh mà thời gian dùng sẽ có sự khác nhau.

Liều trên chỉ mang tính chất tham khảo, hãy tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ điều trị.

Cách dùng thuốc Augxicine 625 hiệu quả

  • Thuốc được dùng bằng đường uống, nuốt nguyên viên với 1 cốc nước đầy.
  • Nên dùng vào trước bữa ăn để hạn chế tình trạng không dung nạp thuốc.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp:

  • Người có tiền sử dị ứng với thuốc nào thuộc nhóm Betalactam, do có thể xảy ra tình trạng dị ứng chéo giữa các thuốc cùng dòng.
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử bị rối loạn chức năng gan với biểu hiện vàng da, do dùng Amoxicillin và Kali clavulanat.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Auclanityl 875/125mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý

Tác dụng phụ của thuốc Augxicine 625

  • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Ngoại ban, ngứa trên bề mặt da, các phản ứng nhiễm độc nặng trên da cũng đã được báo cáo (Stevens – johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc,…).
  • Máu và hệ tuần hoàn: Tăng bạch cầu ưa acid, làm giảm nhẹ tiểu cầu và bạch cầu, nguy cơ gây thiếu máu tan máu..
  • Hệ gan mật: Vàng da ứ mật, tăng bất thường Transaminase.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, sốc phản vệ.
  • Thần kinh: Nhức đầu.
  • Tiếu niệu – sinh dục: Gây viêm âm đạo do bội nhiễm nấm Candida, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Làm kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Augxicine 625 làm giảm hiệu lực khi phối hơp.
  • Thuốc huyết áp Nifedipin: làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Allopurinol: Tăng nguy cơ gây phát ban trên da của Amoxicilin.
  • Không phối hợp với các kháng sinh kìm khuẩn như: Acid fusidic, Chloramphenicol, tetracycline.
  • Methotrexat: Làm tăng độc tính của thuốc trên tiêu hóa, hệ tạo máu.
  • Probenecid: Giảm thải trừ Amoxicillin khi dùng cùng lúc.
  • Mycophenolate mofetil: Làm thay đổi nồng độ trước liều.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Thuốc làm tăng nguy cơ gây biến chứng trên gan.
  • Dùng kéo dài gây tăng sinh quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Điều tra rõ tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi dùng thuốc.
  • Không dùng để điều trị các chủng đã giảm tính kháng Betalactam.
  • Người bệnh suy thận khi dùng thuốc liều cao có thể gây co giật.
  • Ở người bị Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn khi dùng thuốc có nguy cơ cao gây phát ban.
  • Kiểm tra và giám sát chặt chẽ chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong quá trình điều trị.
  • Điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ đến trung bình.
  • Thuốc có thể gây ra phản ứng dương tính giả khi làm xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử.
  • Làm sai lệch kết quả của phản ứng Coombs.
  • Thuốc có thể gây nhuận tràng nhẹ.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị Phenylceton niệu.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng để tránh được những biến chứng không đáng có.
  • Bà mẹ cho con bú: Có thể dùng cho nhóm đối tượng này. Thuốc không gây biến chứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, trừ nguy cơ dị ứng do thuốc có thể tiết qua sữa.

Bảo quản

Bảo quản Augxicine 625 ở nơi cao ráo, tránh những góc ẩm thấp.

Để xa tầm với của trẻ em.

Xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

Triệu chứng:

  • Rối loạn tiêu hóa với các biểu hiện: Đau bụng, nôn và tiêu chảy,…
  • Mất cân bằng nước và điện giải.
  • Tình trạng co giật, phát ban,… cũng đã từng được báo cáo.

Xử trí:

  • Dừng ngay việc dùng thuốc.
  • Thuốc không có thuốc giải độc đặc hiệu do đó cần làm các biện pháp hỗ trợ, thẩm tách máu nếu cần thiết.

Quên liều

  • Uống bù 1 viên Augxicine 625 đã quên ngay khi nhớ ra.
  • Nếu đã gần đến thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, dùng theo kế hoạch ban đầu.

Thuốc Augxicine 625 giá bao nhiêu?

Augxicine 625 giá bao nhiêu? Thuốc Augxicine 625 hiện đang được bán trên thị trường với giá 75.000đồng/ hộp 14 viên. Tùy theo mỗi thời điểm, mỗi nhà thuốc có một chính sách ưu đãi riêng mà sẽ có giá thuốc khác nhau. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán thuốc, với giá thuốc được cập nhật ở phía trên, bạn có thể tham khảo.

Thuốc Augxicine 625 mua ở đâu uy tín?

Thuốc Augxicine 625 hiện đang được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viên trên toàn quốc. Để mua được thuốc Augxicine 625 chính hãng với giá cả hợp lý, bạn có thể đến trực tiếp nhà thuốc Ngọc Anh hoặc mua hàng trực tuyến bằng cách liên hệ vào số hotline của nhà thuốc để được nhân viên hướng dẫn cách đặt hàng và tư vấn kỹ hơn về cách sử dụng.

Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết bán hàng chính hãng, còn dài hạn sử dụng và hỗ trợ giao hàng toàn quốc.

Tài liệu tham khảo

1. Tác giả: Julie Lynn Marks Amoxicillin (Amoxil), everydayhealth, đăng ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26/3/2022.

2. Amoxicillin And Clavulanate Potassium(Oral), Everydayhealth, đăng ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 26/3/2022.

3. Tác giả: Chuyên gia của drugs, Amoxicillin và Clavulanate, Drugs, đăng ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 26/03/2022.

4. HDSD, tải về tại đây.