Hiện nay nhiều bạn đọc có thể sẽ thắc mắc về bảng lương của các ngành nghề. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Bảng Lương Công an nhân dân 2022 mới nhất cùng với ACC:
- Cách phân biệt cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú từ 01/7/2021
- Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại theo quy định của Bộ Luật Dân Sự
- Ý nghĩa các vạch kẻ đường trong Luật Giao thông đường bộ
- Công thức tính công của một lực 2024 mới nhất
- Công an hướng dẫn 5 bước tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID
1. Bảng lương Công an Nhân dân Việt Nam là gì?
Bảng lương Công an nhân dân là tài liệu quy định mức lương và phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng Công an nhằm thể hiện sự công bằng và xứng đáng trong việc trả công cho công việc bảo đảm an ninh, trật tự, và phục vụ cộng đồng.
Bạn đang xem: Bảng lương Công an nhân dân cập nhật mới nhất 2024
2. Cập nhật bảng lương Công an Nhân dân Việt Nam
Mức lương trong Công an Nhân dân Việt Nam hiện nay được quy định tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 2 năm 2013 và hiện vẫn còn hiệu lực pháp luật, Nghị định 49/2019/NĐ-CP có quy định về mức lương của lực lượng công an nhân dân năm 2022 cụ thể là:
Bảng lương theo cấp bậc quân hàm sĩ quan Công an nhân dân, Cảnh sát nhân dân được quy định như sau:
STT Cấp bậc quân hàm sĩ quan Cấp hàm cơ yếu Hệ số lương công an Mức lương từ năm 2021 1 Đại tướng _ 10,40 15,496,000 2 Thượng tướng _ 9.80 14,602,000 3 Trung tướng _ 9,20 13,708,000 4 Thiếu tướng Bậc 9 8,60 12,814,000 5 Đại tá Bậc 8 8,00 11,920,000 6 Thượng tá Bậc 7 7,30 10,877,000 7 Trung tá Bậc 6 6,60 9,834,000 8 Thiếu tá Bậc 5 6,00 8,940000 9 Đại úy Bậc 4 5,40 8,046,000 10 Thượng úy Bậc 3 5,00 7,450,000 11 Trung úy Bậc 2 4,60 6,854,000 12 Thiếu úy Bậc 1 4,20 6,258,000 13 Thượng sĩ _ 3,80 5,662,000 14 Trungsĩ _ 3,50 5,215,000 15 Hạ sĩ _ 3,20 4,768,000
Bênh cạnh đó, Nghị quyết 34/2021/QH15 quy định về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, trong đó, đáng chú ý, Quốc hội đã ra quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1-7-2022.
Như vậy, mức lương của ngành công an vào năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức như sau:
Lương cơ bản = Hệ số lương x mức lương cơ sở.
Trong đó:
Xem thêm : Làm thế nào để vết phồng nước do bỏng mau hết mà không để lại sẹo?
– Mức lương cơ sở năm 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1-7-2019 đến nay);
– Hệ số lương công an sẽ tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.
3. Mức lương đại úy công an 2023
Cách tính tiền lương công an nhân dân năm 2023 theo công thức sau: Lương Công an nhân dân năm 2023 = hệ số lương Công an nhân dân x mức lương cơ sở.
Trong đó, mức lương cơ sở từ tháng 7 năm 2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Hệ số lương công an nhân dân tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm. Đại uý công an có hệ số lương 5.40 x 1,8 triệu đồng = 9.720.000 đồng/tháng.
Thêm vào đó, vào lần nâng tiền lương tiếp theo thì Đại úy công an sẽ có hệ số lương là 6,20 tương đương mức lương 9,238,000 triệu đồng/tháng.
Phụ cấp lương được xem là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức tiền lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương. Thông thường hiện nay công an sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo (nếu có), phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp trách nhiệm công việc,…
Vì tính chất công việc khá phức tạp, chuyên biệt nên mức phụ cấp của công an trong lực lượng công an nhân dân và an ninh nhân dân sẽ tùy thuộc theo ngành nghề và địa phương mà quy định.
Như vậy khó có thể nói ra con số chính xác tổng tiền lương và phụ cấp của một người quân hàm cấp Đại úy. Phần lương phụ cấp này sẽ được tính dựa trên chức danh và hệ số lương vì thế mức phụ cấp của từng người sẽ là khác nhau.
4. Chế độ tiền lương và nguyên tắc trả lương trong công an nhân dân
– Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức nào hoặc chức danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) thì xếp tiền lương theo ngạch hoặc chức danh đó;
– Cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp tiền lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp tiền lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử hiện đang đảm nhiệm;
Xem thêm : Pr là viết tắt của từ gì trong Marketing? Hé lộ mức thu nhập nghề PR
– Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) nào thì xếp tiền lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó. Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp tiền lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất. Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm;
-Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu quy định hưởng tiền lương theo bảng tiền lương nào thì xếp tiền lương theo bảng lương đó;
– Chuyển xếp tiền lương cũ sang tiền lương mới phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà soát, hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức; rà soát lại việc xếp tiền lương cũ, những trường hợp đã xếp tiền lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại tiền lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo đúng quy định.
Việc trả tiền lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả tiền lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả tiền lương) của cơ quan, đơn vị
Trong thời gian tới sẽ áp dụng mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng/tháng, tăng hơn so với thời điểm hiện tại 110.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương của quân đội, công an cũng tăng theo. Bảng lương này được lập dựa trên Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Thông tư 79/2019/TT-BQP và Nghị quyết 86/2019/QH14.
5. Mọi người cũng hỏi
Câu hỏi 1: Bảng lương Công an nhân dân là gì?
Trả lời 1: Bảng lương Công an nhân dân là tài liệu quy định mức lương và phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng Công an, đảm bảo công bằng và thúc đẩy hiệu quả làm việc.
Câu hỏi 2: Bảng lương Công an nhân dân cập nhật như thế nào?
Trả lời 2: Bảng lương Công an nhân dân thường được cập nhật thường xuyên bởi cơ quan có thẩm quyền, dựa trên yếu tố như lạm phát, tăng trưởng kinh tế và các yếu tố khác để đảm bảo sự tương xứng với tình hình thực tế.
Câu hỏi 3: Mục đích của việc có bảng lương Công an nhân dân là gì?
Trả lời 3: Mục đích của bảng lương Công an nhân dân là đảm bảo công bằng, thúc đẩy năng suất làm việc, động viên và khuyến khích các cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng Công an hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo vệ an ninh và trật tự xã hội.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Bảng Lương Công an nhân dân 2022 mới nhất gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp