Tiền gửi không kỳ hạn tiếng anh là gì?

Ngày nay, để hòa vào quá trình hội nhập quốc tế việc sử dụng tiếng anh trong đời sống cũng như công việc ngày càng phổ biến. Ngày càng có nhiều quan tâm đến việc một thuật ngữ hay chủ thể bất kì dịch sang tiếng anh có nghĩa là gì? Vì vậy, trong bài phạm vi bài viết này ACC sẽ cung cấp đến bạn đọc về Tiền gửi không kỳ hạn tiếng anh là gì?

1. Tiền gửi không kỳ hạn là gì?

Tiền gửi không kỳ hạn là loại hình tiết kiệm không quy định về thời gian tiền gửi cũng như số dư ấn định trong tài khoản. Khách hàng của tiền gửi không kỳ hạn chủ yếu là những người cần nhờ ngân hàng bảo quản thay số tiền và sẽ rút trong tương lai gần ngay khi có nhu cầu sử dụng.

Do tính chất có thể rút ra bất cứ lúc nào nên dạng tiền gửi này thường chỉ được hưởng lãi suất rất thấp hoặc không được ngân hàng trả lãi nhưng đổi lại người gửi tiền được sử dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn được tính lãi theo mức lãi suất ấn định của ngân hàng phát hành nhưng không vượt quá 1%/năm. Các ngân hàng thậm chí còn yêu cầu duy trì một số dư tối thiểu trên tài khoản.

Với loại tiền gửi này, người gửi không nhằm mục đích hưởng lãi mà chủ yếu là nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và thực hiện các hoạt động thanh toán qua ngân hàng. Chính vì vậy mà khoản tiền gửi này còn được gọi là tiền gửi thanh toán.

2. Tiền gửi không kỳ hạn tiếng anh là gì?

Tiền gửi không kỳ hạn tiếng anh là Demand deposit.

Demand deposit is a type of savings that does not specify the deposit time as well as the fixed balance in the account. Customers of demand deposits are mainly those who need to ask the bank to preserve the money and will withdraw in the near future as soon as there is a need to use it.

Due to the nature of withdrawal at any time, this type of deposit usually only enjoys a very low interest rate or is not paid by the bank, but in return, the depositor can use payment services through the bank. Demand deposit accounts are charged interest at the interest rate set by the issuing bank but not exceeding 1%/year. Banks even require maintaining a minimum balance on the account.

With this type of deposit, the depositor does not aim to earn interest, but mainly to ensure the safety of the money and perform payment activities through the bank. That is why this deposit is also called a payment deposit.

3. Lợi ích khi gửi tiền không kỳ hạn

Các gói tiền gửi không kỳ hạn có mức lãi suất khá thấp. Tuy nhiên đổi lại, khách hàng sẽ không bị áp lực về quản lý tài khoản:

  • Rút tiền linh hoạt không cần báo trước: Ngay khi cần sử dụng, bạn có thể rút trực tiếp tại ATM hoặc quầy giao dịch của ngân hàng. Thủ tục rất đơn giản và không cần thông báo trước cho ngân hàng.
  • Số dư tối thiểu thấp: Từ 50.000 VNĐ, bạn đã có thể mở tài khoản nhanh chóng và tiếp tục gửi tiền vào hàng tháng. Điều này đặc biệt có lợi với các bạn sinh viên hoặc người có thu nhập thấp.
  • Không chịu phí quản lý hàng tháng: Bạn không cần lo lắng hàng tháng bị trừ phí quản lý, số tiền đã gửi sẽ không bị ảnh hưởng.
  • Mở tài khoản dễ dàng và nhanh chóng: Bạn có thể mở tài khoản ngay trên ứng dụng của ngân hàng chỉ mất vài thao tác đăng ký. Đồng thời quản lý và theo dõi tình trạng tài khoản thường xuyên.

Chủ sở hữu tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn có thể sử dụng số tiền cho nhiều mục đích khác nhau như: rút, chuyển khoản, thanh toán,… và các mục đích khác trong phạm vi cho phép của ngân hàng.

Xem thêm Tất toán sổ tiết kiệm tiếng Anh là gì?

4. Các dạng tài khoản tiền gửi:

Đa phần các tài khoản tiền gửi đều ở dạng tài khoản có khả năng phát séc (checkable deposit), tức là ngân hàng cho phép người chủ tài khoản được phép phát hành séc để thanh toán. Chúng thường tồn tại dưới các dạng sau đây.

– Thứ nhất, Tài khoản séc (checking account)

Đây là dạng tài khoản tiền gửi có khả năng phát séc phổ biến nhất. Ban đầu, luật các nước không cho phép trả lãi cho tiền gửi loại này, nhưng về sau thì được trả lãi nhưng rất thấp.

– Thứ hai, Tài khoản NOW (Negotiable order of Withdrawal account – Lệnh rút tiền có thể chuyển nhượng)

– Thứ ba, Tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ (MMDAs – Money market deposit account)

Dạng tài khoản này ra đời ở Mỹ năm 1982 nhằm giúp cho các ngân hàng cạnh tranh với các quĩ tương hỗ thị trường tiền tệ, do có điều luật cho phép các cổ đông của các quĩ này được phép kí phát séc dựa trên thu nhập của mình từ quỹ.

– Thứ tư, Tài khoản ATS (ATS account – Automatic transfer system account)

Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (DDA) nhằm cung cấp tiền sẵn sàng — những khoản tiền mà mọi người cần để mua hàng hoặc thanh toán các hóa đơn. Các khoản giữ tài khoản có thể được truy cập bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho tổ chức. Chủ tài khoản chỉ cần đến quầy giao dịch hoặc máy ATM — hoặc ngày càng lên mạng — và rút số tiền họ cần; Miễn là tài khoản có số tiền đó, tổ chức phải đưa cho họ. Tiền có sẵn “theo yêu cầu” – sau đó, tên “tiền gửi không kỳ hạn” cho loại tài khoản này.

5. Câu hỏi thường gặp

Cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn?

Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế/360.

Lãi suất ngân hàng tiếng anh là gì?

Lãi suất ngân hàng tiếng anh là Bank interest rate

Lãi suất tiền gửi là gì?

Lãi suất tiền gửi là mức lãi suất các ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng của các tổ chức, hoặc cá nhân. Tùy thuộc vào loại tài khoản tiền gửi, thời hạn gửi và quy mô tiền gửi mà sẽ có các mức lãi suất khác nhau.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về Tiền gửi không kỳ hạn tiếng anh là gì? Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác như dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp…hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiểu quả đến từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.