Tra cứu mã chương, mã tiểu mục – Cách điền mã chương, mã tiểu mục nộp thuế doanh nghiệp

Trên mẫu Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước có phần điền nội dung mã chương, mã tiểu mục nộp thuế. Người nộp thuế khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước thường xuyên gặp khó khăn trong việc điền thông tin chương, loại, khoản này.

Để tíết kiệm thời gian của doanh nghiệp dịch vụ kế toán TinLaw xin hướng dẫn cách tra cứu mã chương, mã tiểu mục và hướng dẫn cách điền mã chương, mã tiểu mục nộp thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền phạt chậm nộp thuế… trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Cùng theo dõi nhé!

Mã chương là gì? Mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế) là gì?

Mã chương

Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức. Như vậy, mã chương nộp thuế hiểu nôm na là Mã của doanh nghiệp được phân loại theo cấp chính quyền.

Để điền mã chương của doanh nghiệp vào mẫu Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước bạn có thể vào tra cứu trên trang của Tổng cục thuế , nhập mã số thuế của công ty và mã xác nhận là ra thông tin của công ty sẽ hiện mã chương.

Mã chương là Mã của doanh nghiệp được phân loại theo cấp chính quyền
Mã chương là Mã của doanh nghiệp được phân loại theo cấp chính quyền

Các mã chương nộp thuế thông dụng thường gặp:

  • Mã Chương 754 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp Quận huyện quản lý -> Công ty bạn đang được chi cục thuế cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý thì mã chương của công ty là 754
  • Mã chương 755 là “Doanh nghiệp tư nhân” -> Nếu doanh nghiệp bạn có loại hình là doanh nghiệp tư nhân và đang chịu sự quản lý của chi cục thuế thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh thì mã chương của doanh nghiệp bạn là 755
  • Mã Chương 554 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp Tỉnh, TP quản lý -> Nếu công ty của bạn đang được Cục thuế tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quản lý thì mã chương của công ty bạn là 554.
  • Mã chương 151 là “Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam” thuộc Trung ương quản lý -> Nếu công ty bạn thuộc các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đang được cấp Trung ương quản lý thì mã chương là 151.
  • Mã chương 557Mã chương 757: Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, được Thông tư 93/2019/TT-BTC bổ sung như sau: “Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)”.

Mã tiểu mục – Mã nội dung kinh tế

Mã mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

  • Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.
  • Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.

Mã tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

Để ghi được mã tiểu mục nộp thuế (Mã nội dung kinh tế) trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp cần xác định rõ loại tiền phải nộp: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp,…

Sau khi đã xác định được thì doanh nghiệp tiến hành tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục (ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III - Danh mục mã mục, tiểu mục
Tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế tại Phụ lục III Thông tư 324/2016/TT-BTC

Các loại tiểu mục nộp thuế thông dụng:

Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

  • Tiểu mục 1701: Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
  • Tiểu mục 1702: Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
  • Tiểu mục 4931: Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng

Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Tiểu mục 1052: Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
  • Tiểu mục 4918: Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài

  • Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ

  • Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.

  • Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757
  • Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934

Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên

  • Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599
  • Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927

Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN

  • Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254
  • Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

  • Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001
  • Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005
  • Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015
  • Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917
  • Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268

Mã tiểu mục khác

  • Mã tiểu mục tiền chậm nộp khác: Mã tiểu mục 4943
  • Mã tiểu mục tiền chậm nộp các loại thuế khác: Mã tiểu mục 4944

Cách ghi mã Chương, Mã tiểu mục khi nộp thuế điện tử

Trường hợp các bạn nộp thuế điện tử trên trang thuedientu.gdt.gov.vn thì việc điền Mã chương và Mã tiểu mục rất đơn giản, cụ thể như sau:

  • Sau khi các bạn truy cập vào mục “Lập giấy nộp tiền” trên trang thuedientu.gdt.gov.vn các bạn bấm vào “ô vuông nhỏ …” chi tiết như hình dưới:
Cách ghi mã Chương, Mã tiểu mục nộp thuế điện tử
Cách ghi mã chương, mã tiểu mục nộp thuế điện tử
  • Khi nộp thuế điện tử thì Mã chương doanh nghiệp sẽ tự động hiển thị trên giấy nộp tiền thuế điện tử rồi nên các bạn không cần nhập Mã chương nhé.
Mã chương sẽ tự động hiển thị trên giấy nộp tiền thuế điện tử
Mã chương sẽ tự động hiển thị trên giấy nộp tiền thuế điện tử

>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế điện tử qua mạng

Cách tra cứu mã chương doanh nghiệp và điền vào giấy nộp tiền C1-02/NS

Nếu nộp thuế bằng hình thức gửi hồ sơ giấy đến cơ quan thuế thì dưới đây là cách để các bạn điền mã chương vào giấy nộp tiền C1-02/NS. Có 2 cách để các bạn có thể tra cứu mã chương nộp thuế. Sau khi tra được thì hãy điền vào ô “Mã chương” ở trên Mẫu Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Mẫu C1-02/NS nhé!

>> Download Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước mẫu C1-02/NS

Cách 1: Tra cứu mã chương doanh nghiệp tại website của Tổng cục thuế

Bước 1: Các bạn truy cập vào website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn của Tổng cục thuế và click vào phần Tra cứu thông tin người nộp thuế.

Bước 2: Điền mã số thuế của doanh nghiệp và ô “Mã số thuế” và điền “Mã xác nhận” sau đó bấm “Tra cứu” để kiểm tra:

Điền mã số thuế của doanh nghiệp
Điền mã số thuế của doanh nghiệp

Hệ thống sẽ trả về toàn bộ thông tin của công ty bạn, bạn kéo xuống đến dòng mã chương – khoản để xem mã chương. Đây chính là thông tin mã chương bạn cần tìm.

=> Lưu ý, các bạn chỉ cần ghi 3 số, (Như hình dưới sẽ ghi là: 754)

Bạn kéo xuống đến dòng mã chương - khoản để xem mã chương
Bạn kéo xuống đến dòng mã chương – khoản để xem mã chương

Cách 2: Tra cứu mã chương doanh nghiệp tại Thông tư 324/TT-BTC

Ngoài cách ở trên, các bạn có thể tra cứu mã chương doanh nghiệp tại Thông tư 324/TT-BTC quy định Mã Chương. Cụ thể như sau:

>> Xem đầy đủ: Danh mục mã chương kèm theo Thông tư 324/TT-BTC

DANH MỤC MÃ CHƯƠNG

(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mã Chương theo cấp quản lý

Tên

Chương thuộc

trung ương

Chương thuộc

cấp tỉnh

Chương thuộc

cấp huyện

1Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam151551 2Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh152552 3Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài153553 4Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh154554754 5Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ158558758 6Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống159559759 7Các quan hệ khác của ngân sách160560760 8Nhà thầu chính ngoài nước161561 9Nhà thầu phụ ngoài nước162562 10Doanh nghiệp tư nhân 555755 11Hợp tác xã 556756 12Hộ gia đình, cá nhân 557757

Cách điền mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế)

Để điền được mã tiểu mục trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, các bạn phải kiểm tra xem mình đang nộp tiền gì: Tiền thuế môn bài hay tiền thuế GTGT, hay tiền phạt chậm nộp thuế… Sau khi xác định xong các bạn tra cứu mã tiểu mục nộp thuế bằng 1 trong 2 cách sau:

Cách 1: Tra cứu mã tiểu mục trên phần mềm HTKK

Nếu công ty của các bạn có phần mềm HTKK thì có thể trực tiếp kiểm tra mã nội dung kinh tế ở trên phần mềm.

>> Xem thêm: Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK phiên bản mới nhất

Ví dụ: Các bạn muốn xem Mã tiểu mục thuế GTGT:

Đầu tiên vào phần mềm HTKK -> Tờ khai thuế GTGT -> Chọn mục “In” -> “Xem trước” chi tiết như hình ảnh bên dưới:

Vào phần mềm HTKK sau đó chọn Tờ khai thuế GTGT
Vào phần mềm HTKK sau đó chọn Tờ khai thuế GTGT

Xem thông tin chi tiết tại “Bên dưới góc trái” của tờ khai:

Xem thông tin chi tiết bên dưới góc trái tờ khai
Xem thông tin chi tiết bên dưới góc trái tờ khai

Tương tự như vậy, nếu muốn tra mã tiểu mục thuế nhập khẩu, mã tiểu mục thuế bảo vệ môi trường, mã tiểu mục nộp lệ phí hải quan… các bạn cũng vào phần mềm HTKK -> Chọn Tờ khai tương ứng -> Chọn mục “In” -> “Xem trước”.

Cách 2: Tra cứu mã tiểu mục tại Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục Thông tư 324/2016/TT-BTC

Ngoài cách ở trên, các bạn còn có thể tra cứu mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Sau đây, dịch vụ kế toán TinLaw xin trích 1 số Mã tiểu mục nộp thuế mà doanh nghiệp thường dùng trong bảng bên dưới:

Nếu muốn xem đầy đủ danh mục mã mục, tiểu mục các bạn truy cập vào đường link này nhé: Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC

Mã số MụcMã số Tiểu mụcTÊN GỌI

I. PHẦN THU

Nhóm 0110:

THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Tiểu nhóm 0111: Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập Mục1000 Thuế thu nhập cá nhânTiểu mục 1001Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công. 1003Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân 1004Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân 1005Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) 1006Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản 1007Thuế thu nhập từ trúng thưởng 1008Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 1012Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản 1014Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản 1015Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 1049Thuế thu nhập cá nhân khác Mục1050 Thuế thu nhập doanh nghiệp Tiều mục 1052Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) 1053Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản 1055Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn 1056Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí) 1057Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết 1099Khác Tiểu nhóm 0112: Thuế sử dụng tài sảnMục 1550 Thuế tài nguyên 1551Dầu, condensate (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) 1552Nước thủy điện 1553Khoáng sản kim loại 1555Khoáng sản phi kim loại 1556Thủy, hải sản 1557Sản phẩm rừng tự nhiên 1558Nước thiên nhiên khác 1561Yến sào thiên nhiên 1562Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) 1563Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) 1599Tài nguyên khoáng sản khác Tiểu nhóm 0113: Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ (gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu)Mục1700 Thuế giá trị gia tăngTiểu mục 1701Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) 1702Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 1704Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước) 1705Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết 1749Hàng hóa, dịch vụ khác Mục1750 Thuế tiêu thụ đặc biệtTiểu mục 1751Hàng nhập khẩu 1753Thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước 1754Rượu sản xuất trong nước 1755Ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất, lắp ráp trong nước 1756Xăng các loại sản xuất trong nước 1757Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước 1758Bia sản xuất trong nước 1761Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết 1762Thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước 1763Rượu nhập khẩu bán ra trong nước 1764Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi các loại nhập khẩu bán ra trong nước 1765Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước 1766Các dịch vụ, hàng hóa khác nhập khẩu bán ra trong nước 1767Bia nhập khẩu bán ra trong nước 1799Khác Mục1850 Thuế xuất khẩuTiểu mục 1851Thuế xuất khẩu Mục1900 Thuế nhập khẩuTiểu mục 1901Thuế nhập khẩu Tiểu nhóm 0114: Thu phí và lệ phíMục 2850 Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh 2852Lệ phí đăng ký kinh doanh 2853Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật 2854Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam 2861Lệ phí đăng ký doanh nghiệp 2862Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất 2863Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. 2864Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất. 2865Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet 2866Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình 2867Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính 2868Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng 2871Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng 2872Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay Tiểu nhóm 0118: Thu tiền phạt và tịch thuMục4250 Thu tiền phạtTiểu mục 4251Phạt vi phạm hành chính theo quyết định của Toà án 4252Phạt vi phạm giao thông 4253Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan 4254Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế (không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân)

– Chậm nộp Tờ khai thuế

4261Phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường 4263Phạt vi phạm hành chính về trật tự, an ninh, quốc phòng 4264Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện 4265Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện 4267Phạt vi phạm hành chính về trật tự đô thị 4268Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân.

– Chậm nộp Tờ khai thuế TNCN

4271Tiền phạt do phạm tội theo quyết định của Tòa án 4272Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý. 4273Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý. 4274Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt 4275Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt Tiểu nhóm 0122: Các khoản thu khácMục4900 Các khoản thu khácTiểu mục 4901Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách 4902Thu hồi các khoản chi năm trước 4904Các khoản thu khác của ngành Thuế 4905Các khoản thu khác của ngành Hải quan 4906Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án 4907Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá 4908Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu 4913Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định 4914Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa 4917Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

– Chậm nộp tiền thuế TNCN

4918Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)

– Chậm nộp Tiền thuế TNDN

4919Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí 4921Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép 4922Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép 4923Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép 4924Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép 4925Tiền chậm nộp thuế tài nguyên dầu, khí (không kể tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu, khí) 4926Tiền chậm nộp thuế tài nguyên về dầu thô thu theo hiệp định, hợp đồng. 4927Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại. 4928Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu 4929Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí 4931Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại

– Chậm nộp Tiền thuế GTGT trong nước

4932Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 4933Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu bán ra trong nước. 4934Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại 4935Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu 4936Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu 4937Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu 4938Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước 4939Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước khác còn lại 4941Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 4942Tiền chậm nộp đối với các khoản thu khác còn lại về dầu khí 4943Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý 4944Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý

– Như Tiền chậm nộp Tiền lệ phí môn bài

4945Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý 4946Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý 4947Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý 4949Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ)

Việc biết được chính xác mã chương của công ty và mã tiểu mục nộp thuế giúp cho người nộp thuế, nộp đúng số tiền cần nộp vào mục lục ngân sách nhà nước. Việc nộp sai mã chương hay mã tiểu mục sẽ dẫn đến việc nộp thiếu số thuế cần nộp nhưng lại nộp thừa tiền thuế ở loại thuế khác. Việc này sẽ dẫn đến việc phát sinh số tiền chậm nộp ở loại thuế, phí đang cần nộp. Do đó, các bạn hãy lưu ý Cách tra cứu mã chương, mã tiểu mục – Cách ghi mã chương, mã tiểu mục nộp thuế ở trên để áp dụng cho đúng nhé!