Axit nitric là hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 – được xem làm một dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Loại axit này được hình thành trong tự nhiên, do trong những cơn mưa do sấm và sét tạo thành.
- Hướng dẫn cách pha bột Hipp cho bé bắt đầu ăn dặm đúng chuẩn
- Power of Attorney
- Lông mày đứt đoạn và những bí ẩn trong tướng số
- Chân lý là gì? Chân lý có những tính chất chung nào? Thế nào là chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối? Chân lý có vai trò gì đối với thực tiễn?
- Ngày 20/11: Những bài văn hay và xúc động viết về thầy cô, giáo
Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc trưng axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng nitơ đioxit hiện diện.
Bạn đang xem: Công ty TNHH Công nghệ Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng
Tính chất vật lý của axit nitric
- Axit nitric tồn tại ở dạng chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước (C, 65%). Hợp chất này trong tự nhiên sẽ có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nito.
- Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc.
- Axit nitric nồng độ 86% khi để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên.
- Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết: 1511 kg/m3
- Nhiệt độ đông đặc: -41 độ C
- Nhiệt độ sôi: 83 độ C
- Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 ( nhiệt độ thường).
4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2
- Cần bảo quản HNO3 trong các chai lọ tối màu, tránh nơi có ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 0 độ C.
- Axit nitric có thể hòa tan nito dioxit thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ ở nhiệt độ cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý của chất này, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, màu sắc dung dịch, nhiệt độ sôi,… phụ thuộc vào nồng độ NO2.
- Khi chưng cất hỗn hợp HNO3 và H2O ta thu thu được azeotrope có nồng độ 68% HNO3 và sôi ở 120,5 độ C, 1atm.
Tính chất hóa học của HNO3
Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.
Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.
H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-
Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat
Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat
Xem thêm : 1 tuổi chó bằng bao nhiêu tuổi người : Cách tính chuẩn 100%
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HNO3 +→ Mg(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Axit nitric tác dụng với kim loại:
- Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .
Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)
HNO3 loãng + Kim loại→ muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2
Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)
- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2
P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4
3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
HNO3 Tác dụng với hợp chất:
3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O
PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O
Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.
Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ:
- Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.
Ứng dụng trong đời sống
Nguyên liệu sản xuất
- Điều chế thuốc nổ: Acid nitric được sử dụng khá nhiều trong điều chế thuốc nổ. Như nitroglycerin hay các RDX.
- Sử dụng trong sản xuất phân bón. HNO3 được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân đạm, các muối nitrate ngành phân bón như KNO3, Ca(NO3)2,…
- Sử dụng trong điều chế các muối nitrat trong phòng thí nghiệm cũng như trong cuộc sống
- Ứng dụng để chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,…
- Dùng để điều chế, khử và sản xuất ra các hóa chất khác.
Chất tẩy rửa, phụ gia, xúc tác
- Ứng dụng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kim vì phản ứng hầu hết với các kim loại trong các hợp chất hữu cơ, đặc biệt là khi kết hợp với axit clohidric tạo thành dung dịch được gọi là nước cường toan, có thể hòa tan được cả vàng và bạch kim. Hóa chất Acid nitric được sử dụng trong các ngành công nghiệp này chủ yếu có nồng độ 68%
- Được sử dụng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại
- Sử dụng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước.
- Sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm để điều chế. Ngoài ra còn sử dụng làm chất xúc tác, làm thuốc thử để phân biệt nhiều chất hóa học.
- Được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số chất.
Tại Hoá chất Vũ Hoàng có bán HNO3 xuất xử Việt Nam, Hàn Quốc chính hãng. Sản phẩm có giấy tờ xuất xứ, kiểm định chất lượng đầy đủ. Đặc biệt khách hàng sẽ được chúng tôi giao hàng tận nơi với phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp. Gọi ngay hotline để được báo giá sớm và tốt nhất
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp