Phương trình để tìm chiều cao của hình bình hành

Video tính chiều cao hình bình hành lớp 4

Có nhiều cách tính chiều cao hình bình hành, dưới đây là một số phương pháp dễ hiểu mà bạn có thể thử. Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi để biết cách tính chu vi và diện tích của hình bình hành.

Phương trình để tìm chiều cao của hình bình hành

Phương trình tính chiều cao hình bình hành

Hình bình hành, một hình tứ giác với 2 cặp đường thẳng song song

1. Hình bình hành có bao nhiêu đường cao?

– Đường cao của hình bình hành là đoạn thẳng kết xuống từ một đỉnh sao cho nó vuông góc với đường chứa một cạnh (nhưng không đi qua đỉnh đó).

– Mỗi đỉnh của hình bình hành sẽ có hai đường cao tương ứng.

* Ví dụ như hình bình hành ABCD, chúng ta có:

– AH là đường cao từ đỉnh A xuống DC; AK là đường cao từ đỉnh A đến cạnh BC.

– CI là đường cao từ đỉnh C đến cạnh AB; CE là đường cao từ đỉnh C đến cạnh AD.

– Tương tự cho đỉnh B và đỉnh D của hình bình hành.

2. Phân loại bài tập tính chiều cao hình bình hành

Dạng 1: Tính chiều cao khi biết diện tích và cạnh đáy

Cách thức giải đơn giản chỉ là sử dụng công thức:

h = S : a

với h là độ dài của chiều cao

S là biểu tượng cho diện tích

a là độ dài của cạnh đáy tương ứng với đường cao

* Ví dụ: Tính chiều cao h của hình bình hành khi biết diện tích là 56,8 cm2 và độ dài cạnh đáy là 11,2 cm.

Hướng dẫn: Chia tổng diện tích của hình bình hành cho độ dài cạnh đáy để tìm chiều cao.

Dạng 2 : Tìm chiều cao của hình bình hành theo bài toán tổng tỉ, hiệu tỉ

* Ví dụ 1: Tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành là 150 cm, chiều cao bằng 1⁄2 cạnh đáy. Tính chiều cao và độ dài cạnh đáy.

Hướng dẫn:

Ta có biểu đồ:

Chiều cao: /-/

Cạnh đáy: /-/-/

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Chiều cao của hình bình hành là:

(150 : 3) x 1 = 50 (cm)

Đáp số: Chiều cao 50 cm; cạnh đáy 100 cm.

150 – 50 = 100 (cm)

Đáp số: Chiều cao 50 cm; cạnh đáy 100 cm.

* Ví dụ 2: Hình bình hành có chiều cao nhỏ hơn cạnh đáy 12 m và bằng 2/3 độ dài đáy. Tính chiều cao và cạnh đáy của hình bình hành đó.

Hướng dẫn:

Ta có sơ đồ:

Chiều cao: |─|─|

Cạnh đáy: |─|─|─|

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều cao của hình bình hành là:

12 : 1 x 2 = 24 (m)

Cạnh đáy của hình bình hành là:

24 + 12 = 36 (m)

Đáp số: Chiều cao 24 m; cạnh đáy 36 m.

3. Thêm kiến thức mới có thể em đã biết?

1. Phương pháp giải bài toán tổng – tỉ ở bậc Tiểu học

Giải bài toán tổng – tỉ như sau:

– Tìm tổng của hai số

– Tìm tỉ số phần

– Vẽ sơ đồ

– Tìm tổng số phần bằng nhau

– Tìm số nhỏ, số lớn:

+ Số nhỏ = (Tổng : Số phần bằng nhau) x Số phần của số nhỏ

+ Số lớn = Tổng – Số nhỏ

=> Nếu đã biết tổng và tỉ của hai số, ta có thể bỏ qua hai bước đầu và thực hiện vẽ sơ đồ và các bước như bình thường.

2. Bài toán hiệu – tỉ ở Tiểu học

Hướng giải:

– Tìm hiệu của hai số (khi ẩn hiệu)

– Tìm tỉ số (khi giấu tỉ số)

– Vẽ sơ đồ

– Tìm hiệu số phần bằng nhau

– Tìm số nhỏ, số lớn theo công thức:

+ Số nhỏ = Hiệu : Hiệu số phần bằng nhau x Số phần của số nhỏ

+ Số lớn = Số nhỏ + Hiệu.

Trong bài viết này, chúng tôi đã hỗ trợ học sinh ôn lại kiến thức và thực hành bài tập về việc xác định chiều cao của hình bình hành. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho quá trình học tập của các em.

Ngoài ra, chúng tôi khuyến khích các em nâng cao kỹ năng bằng cách tham gia thêm vào các bài tập tính toán khác như công thức tính đường chéo hình bình hành để có sự hiểu biết đa dạng và chắc chắn khi giải các dạng bài toán liên quan.