Tiêu chuẩn trở thành Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là gì?
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2012/TT-BNV, thôn, tổ dân phố được định nghĩa như sau:
1. Thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc… (gọi chung là thôn); thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn.
Bạn đang xem: Lương Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố 2023
2. Tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu… (gọi chung là tổ dân phố); tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố.
Đây không phải đơn vị hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư trong một khu vực. Theo đó, mỗi thôn sẽ có Trưởng thôn, mỗi tổ dân phố sẽ có Tổ trưởng Tổ dân phố.
Đặc biệt, nếu cần thiết thì có thể có thêm 01 Phó Trưởng thôn hoặc 01 Phó Tổ trưởng Tổ dân phố (căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV).
Về tiêu chuẩn lựa chọn Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố và cấp phó, Điều 11 Thông tư 04/2012 nêu rõ, gồm:
– Những người này phải có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố.
– Độ tuổi phải đủ 21 trở lên, có sức khoẻ, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác;
– Những người này phỉa có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, được mọi người dân tín nhiệm; bản thân cũng như gia đình phải gương mẫu trong việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Có kiến thức văn hoá, năng lực, kinh nghiệm và thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư cũng như những công việc cấp trên giao.
Đồng thời, theo khoản 9 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố sẽ được bầu cư bởi cư tri tại thôn, tổ dân phố. Thời điểm bầu cử sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Mỗi Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố sẽ có nhiệm kỳ 2,5 năm hoặc 05 năm. Việc quyết định nhiệm kỳ bao nhiêu năm cũng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thống nhất dựa trên điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn và Phó Tổ trưởng Tổ dân phố cũng thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thông, Tổ trưởng Tổ dân phố. Tức là cũng là 2,5 năm hoặc 05 năm theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Như vậy, để được lựa chọn Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố, cử tri của cả thôn, tổ dân phố sẽ thực hiện bầu cử lựa chọn người có đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện nêu trên.
Lương Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố thế nào?
Cũng tại Thông tư 04/2012 cụ thể là Điều 13, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng.
Căn cứ Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BNV, mức phụ cấp cho Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố (Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng Tổ dân phố – nếu có) được thực hiện theo hình thức khoán quỹ phụ cấp từ ngân sách Nhà nước.
Xem thêm : Azelaic acid là gì? Công dụng azelaic acid trong trị mụn, mờ thâm
Mức khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở và được chi trả hàng tháng. Riêng ba loại thôn sau đây sẽ được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở:
– Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên.
– Thôn thuộc xã có tình hình an ninh, trật tự trọng điểm, phức tạp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
– Thôn thuộc xã biên giới/hải đảo.
Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước trong đó có nhiều chính sách mới về tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức. Một trong số những quy định nổi bật là thống nhất tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên 1,8 triệu đồng/tháng thay vì 1,49 triệu đồng/tháng như đang áp dụng hiện nay.
Do đó, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố từ 01/7/2023 sẽ được nhận mức phụ cấp mới theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (mức phụ cấp này sẽ tăng mạnh so với thời điểm bây giờ theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Cụ thể, mức phụ cấp của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố như sau:
Loại thôn
Mức khoán quỹ phụ cấp đến 30/6/2023
Mức khoán quỹ phụ cấp từ 01/7/2023
– Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên.
– Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự.
– Thôn thuộc xã biên giới, hải đảo.
7.450.000 đồng/tháng
9.000.000 đồng/tháng
Thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố khác.
Xem thêm : Top 111 bài hát karaoke dễ hát mới nhất 2024
4.470.000 đồng/tháng
5.400.000 đồng/tháng
Tuy mức khoán được quy định thế này nhưng tuỳ vào từng địa phương khác nhau, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn sẽ được hưởng mức phụ cấp khác nhau. Ví dụ tại TP. Hà Nội căn cứ theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND:
STT
Quy mô thôn, tổ dân phố
Mức phụ cấp hàng tháng đến 30/6/2023
Mức phụ cấp hàng tháng từ 01/7/2023
1
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2.682.000 đồng/tháng
3.240.000 đồng/tháng
2
Thôn còn lại và tổ dân phố.
1.639.000 đồng/tháng
1.980.000 đồng/tháng
Trên đây là lương Trưởng thôn và lương Tổ trưởng Tổ dân phố trong trước và sau thời điểm 01/7/2023 – thời điểm tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp