1. Trốn thuế là gì? Hành vi nào được xác định là trốn thuế?
Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật trong việc giảm hoặc tránh việc nộp thuế cá nhân hoặc doanh nghiệp cần phải nộp. Hành vi trốn thuế có thể bao gồm:
Bạn đang xem: Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015, quy định về trốn thuế
Không nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc hồ sơ khai thuế.
Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp hoặc tạo ra các chứng từ giả để giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
Lập thủ tục hủy bỏ vật tư hoặc hàng hóa không đúng thực tế để làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
Ghi sai thông tin trên hóa đơn để giảm số thuế phải nộp.
Không ghi chép đúng trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp hoặc ghi sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoặc ghi giá trị trên hóa đơn thấp hơn giá trị thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.
Sử dụng hàng hóa được miễn thuế hoặc xét miễn thuế không đúng mục đích mà không khai báo chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc khai thuế với cơ quan thuế.
Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán để làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn hoặc tạo ra các căn cứ tính thuế sai lệch dẫn đến thuế trốn và thuế gian lận.
Khi không hoạt động, nhưng thực tế vẫn kinh doanh.
Hành vi này có thể được thực hiện bởi cá nhân, doanh nghiệp, hoặc pháp nhân thương mại.
2. Cá nhân, doanh nghiệp trốn thuế bị xử phạt thế nào?
Trong trường hợp cá nhân hoặc doanh nghiệp có hành vi trốn thuế nhưng chưa đạt mức bị xử lý hình sự, họ sẽ bị xử phạt hành chính. Mức phạt hành chính phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng mức phạt cơ bản được xác định bằng số tiền thuế trốn.
Phạt tiền bằng số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi trốn thuế.
Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có một tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 2,5 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có hai tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 3 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có ba tình tiết tăng nặng trở lên.
Ngoài việc bị xử phạt hành chính, cá nhân hoặc doanh nghiệp còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả, như buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước, điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trong hồ sơ thuế, và nhiều biện pháp khác.
3. Trốn thuế từ bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
Cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể bị xử lý hình sự về tội trốn thuế tùy thuộc vào số tiền trốn thuế. Nếu số tiền trốn thuế thấp, họ có thể bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên, theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, nếu số tiền trốn thuế vượt quá một ngưỡng cố định, thì họ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế.
Cụ thể, theo quy định của Điều 200 Bộ luật Hình sự, nếu số tiền trốn thuế dưới 100 triệu đồng, cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc không bị xử phạt hành chính, nhưng phải nộp đủ số tiền thuế trốn. Nếu số tiền trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên, cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể bị xử lý hình sự về tội trốn thuế.
Mức xử phạt hình sự phụ thuộc vào số tiền trốn thuế và các tình tiết liên quan, như số lần vi phạm và nghiêm trọng của vi phạm. Nó có thể bao gồm phạt tiền và án tù với khoản thời gian cụ thể. Nếu số tiền trốn thuế cao hoặc có những tình tiết nghiêm trọng khác, hình phạt có thể rất nặng.
4. Mức phạt Tội trốn thuế mới nhất 2022
Xem thêm : VĂN BẢN DƯỚI LUẬT VÀ CÁC LOẠI VĂN BẢN DƯỚI LUẬT
Mức phạt cụ thể của tội trốn thuế thay đổi theo quy định của pháp luật và có sự cập nhật định kỳ. Dưới đây là một số mức phạt mới nhất áp dụng cho tội trốn thuế năm 2022:
4.1 Với cá nhân:
Khung 01: Phạt tiền từ 100 triệu – 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng – 01 năm tù nếu thực hiện hành vi trốn thuế với số tiền từ 100 – dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng trước đó đã từng bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc bị phạt tù về tội này hoặc về một trong các tội khác.
Khung 02: Phạt tiền từ 500 triệu đồng – 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 01 – 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: có tổ chức, số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 1 tỷ đồng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, phạm tội 02 lần trở lên hoặc tái phạm nguy hiểm.
Khung 03: Phạt tiền từ 1,5 tỷ – 4,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 02 – 07 năm nếu phạm tội trốn thuế với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên.
4.2 Với pháp nhân thương mại:
Phạt tiền từ 300 triệu – 1 tỷ đồng nếu số tiền trốn thuế từ 200 triệu – dưới 300 triệu đồng hoặc từ 100 triệu – dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc về một trong các tội khác.
Phạt tiền từ 1 – 3 tỷ đồng nếu phạm tội thuộc các trường hợp: có tổ chức, số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 1 tỷ đồng, phạm tội 02 lần trở lên hoặc tái phạm nguy hiểm.
Phạt tiền từ 3 – 10 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm nếu phạm tội trốn thuế với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên.
Trong trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự, thì pháp nhân thương mại có thể bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
Ngoài việc phạt tiền, cá nhân và pháp nhân thương mại có thể bị cấm hành nghề hoặc bị cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định. Những hậu quả nghiêm trọng này nhằm ngăn chặn các hành vi trốn thuế và đảm bảo tính công bằng trong hệ thống thuế.
Trên đây là tóm lược về các khái niệm về trốn thuế, các hành vi được xem là trốn thuế, và mức phạt cho tội trốn thuế. Mức phạt có thể biến đổi theo thời gian và luật pháp, vì vậy, người dân và doanh nghiệp cần luôn tuân thủ các quy định về thuế để tránh rơi vào tình huống pháp lý không mong muốn.
Tư vấn luật về hình sự là một trong những lĩnh vực mà chúng tôi tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên sâu. Lĩnh vực này do nhóm Luật Sư giỏi về pháp luật hình sự phụ trách tư vấn và tham gia tranh tụng, bào chữa, bảo vệ quyền lợi. Với kinh nghiệm và hiểu biết của chúng tôi, Văn phòng luật sư Quang Thái cam kết sẽ tư vấn và thực hiện việc bào chữa, bảo vệ tốt nhất quyền lợi ích hợp pháp cho quý khách. Luật sư hình sự: 0903888087
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp