Trọng lượng riêng của nước n/m3

Trọng lượng riêng là gì?

Mật độ, còn được gọi là mật độ khối lượng của một vật thể, là một thuộc tính của mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của một chất, một đại lượng được đo bằng thương số. Là đại lượng giữa khối lượng (m) của vật làm bằng chất nguyên chất và thể tích (V) của vật. Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị mật độ là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một đơn vị phổ biến khác là gam trên centimet khối (g/cm³). Đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Trong hệ thống đo lường quốc tế, mật độ sẽ có đơn vị là kilogam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị phổ biến khác là gam/centimet khối (g/cm³). Khi biết khối lượng riêng của một vật, chúng ta có thể biết được vật đó được cấu tạo từ chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính trước. Trọng lượng riêng của chất rắn hoặc chất lỏng đã quen thuộc với mọi người từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn quan tâm đến khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nước?

Trọng lượng riêng của nước là gì? Trọng lượng riêng của nước là trọng lượng riêng của một mét khối nước tác dụng lên vật. Tên tiếng Anh của trọng lượng riêng là trọng lượng riêng của nước. Đơn vị khối lượng riêng của nước được tính theo công thức sau:

D = P/V

D là trọng lượng riêng: N/m3 P với lượng N Thể tích V m3

Trọng lượng riêng của nước

Tỷ trọng nước là đặc trưng của khối lượng riêng của nước trên một đơn vị thể tích nước khi sử dụng. Khối lượng riêng của nước được biểu thị bằng khối lượng kg của nước chia cho thể tích m3 của nước. Công thức tính này được sử dụng chủ yếu để tính tỷ trọng nước trong hệ thống đường ống, bể chứa nước hoạt động trong các khu công nghiệp, khu dân cư công cộng. Công thức tính khối lượng riêng của nước như thế nào? Khối lượng riêng của nước được tính theo công thức D = m/V (kg/m3). Đơn vị tỷ trọng nước dùng để tính tỷ trọng nước vận hành trong hệ thống đường ống, kết cấu, bể chứa nước cần tính toán. Một số thông tin mật độ nước bao gồm:

Khối lượng riêng của nước được ký hiệu là D, đơn vị chính là kg/cm3. Khối lượng của nước được kí hiệu là m và đơn vị là kg. Thể tích của nước được kí hiệu là V và đơn vị là cm2. Ngoài công thức tính khối lượng riêng của nước, chúng ta còn có các công thức liên quan như thể tích nước m=D.V(kg). Thể tích V = m/V m3. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nước ở trạng thái 4 độ C sẽ được tính là 1000kg/m3 từ đó ta có D nước = 1000kg/m3. Chính xác hơn ta có khối lượng của nước là 10000kg và thể tích là 10m3 thì ta có khối lượng riêng tương ứng như sau: D = m/V = 10000 kg/10 m3 = 1000 kg/m3 Trọng lượng riêng của nước là trọng lượng của 1 mét khối vật chất, hoàn toàn khác với mật độ. Sự khác biệt đầy đủ được thể hiện chi tiết tại:

Trọng lượng riêng = trọng lượng riêng x 9,81

Để đo tỷ trọng của nước, người dùng sẽ sử dụng các dụng cụ như trọng lượng kế, lực kế để đo một cách chính xác nhất. Đặc biệt:

Tỷ trọng kế là một dụng cụ thủy tinh hình trụ với một đầu được gắn vào một quả bóng thẳng đứng có chứa thủy ngân hoặc một kim loại nặng khác. Nhiệt độ tiêu chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C. Lực kế là phương pháp có thể giúp đo trọng lượng chính xác nhất từ ​​đó tính toán thể tích bằng bình chia độ hoặc các dụng cụ chuyên dụng khác. Cuối cùng, sử dụng công thức tính để tính khối lượng riêng của nước khi làm việc. Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến khối lượng riêng và khối lượng riêng của nước. Hi vọng những thông tin và công thức tính trọng số này có thể giúp bạn ứng dụng đúng chỗ và tính toán được công việc mình cần xử lý sao cho phù hợp nhất.