Là quốc gia đứng đầu về dân số, Trung Quốc có 56 nhóm dân tộc khác nhau. Trong đó nhóm dân tộc Hán chiếm 94% dân số. Và chỉ 6% còn lại dành cho 55 nhóm dân tộc thiểu số. Hôm nay, hãy cùng THANHMAIHSK tìm hiểu các nhóm dân tộc ở Trung Quốc nhé.
- Hôn nhân đồng giới tại Việt Nam: Góc nhìn luật sư, chuyên gia công tác xã hội
- Chỉnh nhiệt kế Microlife từ độ F sang độ C như thế nào? Lưu ý gì khi thực hiện?
- Coi 3 năm tam tai tuổi Mậu Thìn 1988 và Cách hóa giải vận hạn
- Hướng dẫn chi tiết cách xác nhận nhập học đại học trực tuyến năm 2023
- Con số may mắn hôm nay 12 cung hoàng đạo ngày 30/1/2024
1. Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc?
Như đã giới thiệu ở trên, Trung Quốc có 56 nhóm dân tộc. Trong đó 55 dân tộc thiểu số chỉ chiếm 6% tương đương khoảng 60 triệu người. Đa số họ sống ở khu vực Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc, Tây Nam và Nam của Trung Quốc. Tỉnh Vân Nam có nhiều dân tộc thiểu số nhất, khoảng 25 dân tộc. Khu vực Zhuang có số người dân tộc thiểu số lớn nhất (hơn 16 triệu người).
Bạn đang xem: Khám phá 56 nhóm dân tộc ở Trung Quốc
Xem thêm : Lúa gạo được trồng chủ yếu ở vùng nào ở Việt Nam
Số lượng nhân khẩu của 55 dân tộc thiểu số Trung Quốc cũng chênh lệch khá lớn. Đông dân nhất có thể kể đến dân tộc Choang với khoảng 13 triệu người.
2. Dân tộc Hán Trung của Trung Quốc
Người Hán chiếm 94% dân số Trung Quốc. Vì vậy, họ có mặt hầu hết mọi nơi trên lãnh thổ Trung Hoa. Tuy nhiên, người Hán Trung tập trung đông nhất ở khu vực trung và hạ lưu các sông lớn. Ví dụ như sông Hoàng Hà, sông Pearl, Dương Tử hay đồng bằng Đông Bắc. Người Hán giao tiếp với nhau bằng tiếng Quan thoại và có những nét văn hóa, đặc sắc riêng.
3. Nhân khẩu của 55 dân tộc thiểu số Trung Quốc
Lượng nhân khẩu các dân tộc thiểu số tại Trung Quốc không đồng đều. Sau đây là những con số cụ thể được cập nhật mới nhất.
- Các dân tộc có nhân khẩu dưới 1 vạn có thể kể đến U Dơ Bếch, Bảo An, Uycu, Kinh, Tácta, Độc Long, Ơ Luân Xuân, Hôchê, Nga. Tổng có 9 dân tộc. Trong đó dân tộc Nga Và Hôchê có số dân ít ỏi chưa tới một ngàn người.
- Các dân tộc có nhân khẩu từ 1 vạn tới 10 vạn: Tátgích, Nộ, Ơuônkhơ, Cancát, Cảnh Phả, Tahua, Mô Lao, Mao Nan, Môna, Chi Nô, Cơlao, Siba, A Xương, Vu Mi, Băng Long, Khương, Burăng, Sanra. Tổng là 18 dân tộc
- Có 15 dân tộc nhân khẩu từ 10 vạn đến 1 triệu. Bao gồm Thủy, Đông Hương, Thổ Gia, Thái, Lê, Lisu, Ca Dắc, Ha Ni, Lahu, Nạp Tây, Thổ, Lôba, Va, Xa, Cao Sơn.
- Có 13 dân tộc có nhân khẩu lớn hơn 1 triệu. Đó là Mông Cổ, Hồi,Miêu, Di, Choang, Bố Y, Tạng, Mãn, Đồng, Giao, Bạch, Duy Ngô Nhĩ, Triều Tiên.
Xem thêm : 5 cách làm mặt nạ rau má đơn giản tại nhà mà chị em nên biết
Ngoài ra còn có người Đăng và Xóa Mãn khu vực Vân Nam và Tây Tạng. Tuy nhiên chưa được xác minh thành phần dân tộc.
4.Danh sách đầy đủ tên các dân tộc tại Trung Quốc
Trên đây là danh sách đầy đủ các dân tộc ở Trung Quốc. Nếu có thắc mắc gì, hãy cùng bình luận để THANHMAIHSK giúp bạn giải đáp nhé.
Xem thêm
- Khám phá top 6 món ăn nổi danh Tây An Trung Quốc
- Top 10 bộ phim cung đấu Trung Quốc nhất định phải xem
- Hướng dẫn đầy đủ cách tạo tài khoản, đăng nhập và sử dụng Alipay
Bạn muốn giỏi tiếng Trung toàn diện để đi học, đi làm, đi du lịch. Hãy đăng ký ngay hôm nay tại THANHMAIHSK để trải nghiệm nhé
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp