Thủ tục vay ngân hàng Agribank năm 2024 như thế nào?

Thủ tục vay ngân hàng Agribank trong năm 2024 là như thế nào? Điều kiện cho vay ra sao?

1. Thủ tục vay ngân hàng Agribank

1.1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ vay vốn tại Agribank bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của Agribank).

– Giấy tờ chứng minh nhân thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu).

– Giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn (hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…)

– Giấy tờ chứng minh thu nhập (hợp đồng lao động, bảng lương, giấy tờ chứng minh thu nhập từ các hoạt động khác,…)

– Giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo (giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…)

Tùy theo từng loại hình vay vốn và mục đích vay vốn mà Agribank có thể yêu cầu thêm một số giấy tờ khác.

1.2. Thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ vay vốn, Agribank sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định hồ sơ thường từ 01-03 ngày làm việc.

1.3. Phê duyệt hồ sơ

Sau khi thẩm định hồ sơ, Agribank sẽ có quyết định phê duyệt hồ sơ hoặc từ chối cho vay. Trường hợp hồ sơ được phê duyệt, Agribank sẽ thông báo cho khách hàng thời gian giải ngân.

1.4. Giải ngân

Agribank sẽ giải ngân khoản vay cho khách hàng theo thời gian và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Lưu ý: Tùy theo từng loại hình vay vốn và mục đích vay vốn thì sẽ có những thủ tục phù hợp. Do đó, bạn cần liên hệ trực tiếp với Ngân hàng để được giải đáp thắc cụ thể và rõ ràng.

ngân hàng Aribank

Cập nhật danh sách văn bản trung ương mới nhất

Thủ tục vay ngân hàng Agribank năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)

2. Điều kiện vay vốn ngân hàng Agribank

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.

4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

Điều kiện vay vốn ngân hàng Agribank có thể khác nhau tùy thuộc vào loại sản phẩm và mục đích vay của khách hàng. Tuy nhiên, dưới đây là một tóm tắt về một số điều kiện chung khi vay vốn ngân hàng Agribank:

– Đối với cá nhân cần đáp ứng được các điều kiện sau:

+ Tuổi: Khách hàng phải đủ tuổi từ 18 đến 65 (hoặc tuổi hưởng lương chế độ tối đa của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp).

+ Năng lực hợp pháp: Khách hàng phải có đầy đủ năng lực hợp pháp để ký kết hợp đồng vay vốn.

+ Thẩm quyền vay: Agribank chỉ vay cho người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

+ Năng lực tài chính: Khách hàng cần có khả năng tài chính để trả lãi và trả nợ theo thỏa thuận hợp đồng vay vốn.

– Đối với doanh nghiệp/ tổ chức cần đáp ứng được điều kiện sau:

+ Tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp hoặc tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

+ Năng lực tài chính: Doanh nghiệp/tổ chức cần có khả năng tài chính để trả lãi và trả nợ theo thỏa thuận hợp đồng vay vốn.

+ Thỏa thuận vay: Cần có thỏa thuận vay vốn giữa Agribank và doanh nghiệp/tổ chức, trong đó quy định các điều khoản vay, lãi suất, thời hạn vay, bảo đảm, và các điều kiện khác.

(Lưu ý: Điều kiện chi tiết có thể thay đổi theo từng sản phẩm vay và theo chính sách và quy định hiện hành của Agribank. Để biết thông tin chi tiết và cập nhật, bạn nên liên hệ trực tiếp với Agribank hoặc tham khảo trang web và tư vấn của ngân hàng.)

3. Những nhu cầu vốn không được cho vay

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi Thông tư 06/2023/TT-NHNN) thì tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:

– Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

– Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.

– Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

– Để mua vàng miếng.

– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

– Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

– Để gửi tiền.