- Giờ cao điểm điện là giờ nào? Có tốn điện hơn không?
- Bảng xếp hạng 100 phim điện ảnh Hong Kong hay nhất mọi thời đại (Phần 2)
- Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng
- Vì sao bị rụng tóc sau sinh? Sau sinh bao lâu thì được chải tóc?
- Giảm thuế VAT xuống 8%: Doanh nghiệp quảng cáo có được áp dụng?
Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng? (Hình từ internet)
Bạn đang xem: Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng?
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, ngân hàng bao gồm:
– Ngân hàng thương mại.
– Ngân hàng chính sách.
– Ngân hàng hợp tác xã.
Theo Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tính đến ngày 30/9/2023 Việt Nam có các ngân hàng sau đây:
1.1. Danh sách ngân hàng thương mại tại Việt Nam
Danh sách ngân hàng thương mại tại Việt Nam bao gồm:
– Ngân hàng thương mại cổ phần, gồm:
STT
TÊN NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ
VỐN ĐIỀU LỆ
(Đơn vị: Tỷ đồng)
1
Công thương Việt Nam(Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade)
108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
48.057,0
2
Đầu tư và Phát triển Việt Nam(Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam)
194 Trần Quang Khải , Hoàn Kiếm, Hà Nội
50.585,2
3
Ngoại Thương Việt Nam(Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – VCB)
198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
55.890,9
4
Á Châu(Asia Commercial Joint Stock Bank – ACB)
442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
38.841,0
5
An Bình (ABB)(An Binh Commercial Joint Stock Bank – ABB)
Tầng 1, 2, 3 Tòa nhà Geleximco, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
10.350
6
Bảo Việt (Baoviet bank)Bao Viet Joint Stock commercial Bank
Tầng 1 và Tầng 5, Tòa nhà CornerStone, số 16 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3.150,0
7
Bản Việt(trước đây là Gia Định)(Viet Capital Commercial Joint Stock Bank – Viet Capital Bank)
Toà Nhà HM TOWN, số 412 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
3.670,9
8
Bắc Á(BAC A Commercial Joint Stock Bank – Bac A Bank)
117 Quang Trung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
8.334
9
Bưu điện Liên Việt(LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank – LPB)
Tầng 1,3,4,5,6 Tòa nhà Thaiholdings Tower, Số 210 đường Trần Quang Khải, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
17.291,05
10
Đại Chúng Việt Nam(Public Vietnam Bank – PVcomBank)
Số 22 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
9.000,0
11
Đông Á(DONG A Commercial Joint Stock Bank – EAB)
130 Phan Đăng Lưu, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
5.000,0
12
Đông Nam Á(Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank – Seabank)
Số 198 Trần Quang Khải, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
24.537,0
13
Hàng Hải(The Maritime Commercial Joint Stock Bank – MSB)
Số 54A Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội
20.000
14
Kiên Long(Kien Long Commercial Joint Stock Bank – KLB)
40-42-44 Phạm Hồng Thái, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
3.653
15
Kỹ Thương(Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank – TECHCOMBANK)
191 Bà Triệu, quậnHai Bà Trưng, Hà Nội
35.172
16
Nam Á(Nam A Commercial Joint Stock Bank – NAM A BANK)
Xem thêm : Quy trình thi tốt nghiệp bằng lái xe ô tô mới nhất năm 2024
201-203 Cách mạng tháng 8, phường 4, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
10.580,0
17
Phương Đông(Orient Commercial Joint Stock Bank – OCB)
41, 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
13.698,82
18
Quân Đội(Military Commercial Joint Stock Bank – MB)
18 Lê Văn Lương, phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
52.140,0
19
Quốc TếVietnam International Commercial Joint Stock Bank – VIB
Tòa nhà Sailing Tower, số 111A Pasteur, quận 1, TP Hồ Chí Minh
25.368,0
20
Quốc dân(Đổi tên từ Ngân hàng Nam Việt)(National Citizen bank – NCB)
Số 25 Lê Đại Hành, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
5.601,55
21
Sài Gòn(Sai Gon Commercial Joint Stock Bank – SCB)
19,21,23,25 Nguyễn Huệ Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố HCM
15.231,7
22
Sài Gòn Công Thương(Saigon Bank for Industry & Trade – SGB)
Số 2C Phó Đức Chính, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
3.080,0
23
Sài Gòn – Hà Nội(Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank – SHB)
77 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
36.194
24
Sài Gòn Thương Tín(Saigon Thuong TinCommercial Joint Stock Bank – Sacombank)
266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
18.852,2
25
Tiên Phong(TienPhong Commercial Joint Stock Bank – TPB)
Số 57 Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
22.016,0
26
Việt Á(Viet A Commercial Joint Stock Bank – VIETA Bank)
Tầng 4 và 5, Tòa nhà nhà Samsora Premier, số 105 đường Chu Văn An, phường Yết Kiêu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
5.399,6
27
Việt Nam Thịnh Vượng(Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprise – VPBank)
89 Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
67.434,23
28
Việt Nam Thương Tín(Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank – Vietbank)
47 Trần Hưng Đạo, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
4.776,8
29
Xăng dầu Petrolimex(Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank – PGBank)
Tầng 16, 23, 24 tòa nhà MIPEC số 229 Phố Tây Sơn, phường Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội
3.000,0
30
Xuất Nhập Khẩu(Viet nam Export Import Commercial Joint Stock – Eximbank)
Tầng 8 Tòa nhà Vincom, số 72 Lê Thánh Tôn và 47 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
14.814,0
31
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh(Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank – HDBank)
25 bis Nguyễn Thị Minh Khai, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Mịnh
29.076,0
– Ngân hàng thương mại nhà nước, gồm:
STT
TÊN NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ
VỐN ĐIỀU LỆ
(Đơn vị: Tỷ đồng)
1
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam(Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – Agribank)
Số 02 Láng Hạ, Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
34.446,86
2
Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)(Global Petro Sole Member Limited Commercial Bank)
Capital Tower, số 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3.018,0
3
Xem thêm : 3 trường hợp không đội mũ bảo hiểm sẽ không bị phạt
Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương(Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank)
199 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
4.000,1
4
Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng(Construction Commercial One Member Limited Liability Bank)
145-147-149 đường Hùng Vương, phường 2 thị xã Tâm An, tỉnh Long An
3.000,0
– Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, gồm:
STT
TÊN NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ
VỐN ĐIỀU LỆ
(Đơn vị: Tỷ đồng)
1
ANZ Việt Nam (ANZVL)(ANZ Bank (Vietnam) Limited – ANZVL)
Tầng 10, Tháp 2, Tòa nhà Capital Place số 29 Liễu Giai, phường Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
4.511,9
2
Hong Leong Việt Nam( Hong Leong Bank Vietnam Limited – HLBVN)
Tầng trệt, tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
3.000,0
3
HSBC Việt Nam( Hongkong-Shanghai Bank Vietnam Limited – HSBC)
Tầng 1, 2, 3, 6 Tòa nhà Metropolitan, 235 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
7.528,0
4
Shinhan Việt Nam( Shinhan Bank Vietnam Limited – SHBVN)
Tầng trệt, tầng lửng, tầng 2,3 Tòa nhà Empress, số 138-142 đường Hai Bà Trưng, phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
5.709,9
5
Standard Chartered Việt Nam( Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited – SCBVL)
Tầng 3, Tháp 1 và Tháp 2, Phòng CP1.L01 và Phòng CP2.L02, Tòa nhà Capital Place, số 29 Liễu Giai, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Hà Nội
6.954,9
6
Public Bank Việt Nam(Ngân hàng TNHH MTV Public Viet Nam)
Tầng 1, tầng 10, tầng 11 tòa nhà Hanoi Tungshing Square, số 2 Ngô Quyền, phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
6.000,0
7
CIMB Việt NamNgân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam
Tầng 2 Tòa nhà Cornerstone 16 Phan Chu Trinh, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội
3.698,2
8
Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
Tầng 34, toà nhà Keangnam hanoi Landmark Tower, E6 đường Phạm Hùng, phường Mễ trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
7.700,0
9
Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam
Tầng hầm, tầng trệt và tầng 5 và tầng 15, Tòa nhà Central Plaza, số 17, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
5.000,0
1.2. Danh sách ngân hàng chính sách tại Việt Nam
Danh sách ngân hàng chính sách tại Việt Nam bao gồm:
TT
TÊN NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ
VỐN ĐIỀU LỆ
(Đơn vị: Tỷ đồng)
1
Ngân hàng Chính sách xã hội
Số 169, Phố Linh Đường, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
23.960,1
2
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
25A Cát Linh, Hà Nội
15.085
1.3. Danh sách ngân hàng hợp tác xã tại Việt Nam
Ngân hàng hợp tác xã tại Việt Nam gồm:
TT
TÊN NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ
VỐN ĐIỀU LỆ
(Đơn vị: Tỷ đồng)
1
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (trước đây là Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương)
( Co-operative bank of VietNam )
Tầng 4, Tòa nhà N04 đường Hoàng Đạo Thúy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
3.029,63
2. Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng nhà nước?
Hiện nay, tại Việt Nam chỉ có duy nhất một ngân hàng nhà nước là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
Ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có một chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
>>> Xem thêm:Nhiệm vụ và quyền hạn của 63 Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp