Trắc nghiệm bài 10 địa 11 tiết 2

Trắc nghiệm bài 10 địa 11 tiết 2 nông nghiệp Trung Quốc có đáp án chi tiết. Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm hay và có đáp án về ngành nông nghiệp Trung Quốc.

1. Khái quát

Câu 1. Trung Quốc thường sản xuất

A. phần lớn hàng hóa chất lượng cao.

B. phần lớn là hàng hóa chất lượng thấp.

C. chủ yếu là hàng hóa có chất lượng trung bình.

D. hàng hóa có chất lượng khác nhau tùy theo nhu cầu tiêu thụ.

Câu 2. Công cuộc hiện đại hóa đã trực tiếp mang lại những thay đổi quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế Trung Quốc?

A. Kinh tế ngày càng phát triển nhanh chóng.

B. Thu nhập bình quân đầu người tương đương với các nước NICs.

C. Tình hình chính trị ngày càng ổn định.

D. Trung Quốc ngày càng có vị thế cao trên trường quốc tế.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng về thành tựu của công cuộc hiện đại hóa ở Trung Quốc?

A. Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.

B. GDP đứng đầu thế giới.

C. Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.

D. Nhiều sản phẩm công nghiệp giữ vị trí hàng đầu thế giới.

Câu 4. Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của

A. Công cuộc đại nhảy vọt. B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.

C. Công cuộc hiện đại hóa. D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

Câu 5. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là

A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.

B. Không còn tình trạng đói nghèo.

C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.

Câu 6. Ý nào sau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc?

A. Hiện nay, quy mô GDP đứng hàng đầu thế giới.

B. Những năm qua, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao nhất thế giới.

C. Thu nhập bình quân theo đầu người của Trung Quốc tăng nhanh.

D. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng ngày càng thu hẹp.

Câu 7. Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa, cải cách mở cửa từ năm

A. 1978. B. 1987. C. 1988. D. 1989.

2. Trắc nghiệm bài 10 địa 11 tiết 2 phần ngành nông nghiệp Trung Quốc

Câu 1. Trung Quốc có bình quân lương thực theo đầu người thấp là do

A. nông phẩm chủ yếu dùng để xuất khẩu.

B. dân số của Trung Quốc quá đông.

C. dân cư không dùng nông phẩm trong nước.

D. nông phẩm không đến được người dân ở đô thị.

Câu 2. Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào trong cải cách nông nghiệp?

A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.

B. Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.

C. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.

D. Tăng thuế nông nghiệp.

Câu 3. Trung Quốc đứng hàng đầu thế giới về các sản phẩm nông nghiệp nào?

A. Lương thực, củ cải đường, thủy sản. B. Lúa gạo, cao su, thịt lợn.

C. Lương thực, bông, thịt lợn. D. Lúa mì, khoai tây, thị bò.

Câu 4. Cây trồng chiếm vị trí quan trọng nhất về diện tích và sản lượng ở Trung Quốc là

A. Cây công nghiệp. B. Cây lương thực.

C. Cây ăn quả. D. Cây thực phẩm.

Câu 5. Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do

A. Sản lượng lương thực thấp.

B. Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.

C. Dân số đông nhất thế giới.

D. Năng suất cây lương thực thấp.

Câu 6. Vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc là

A. Đồng bằng châu thổ các sông lớn. B. Đồng bằng Đông Bắc.

C. Đồng bằng Hoa Bắc. D. Đồng bằng Hoa Nam.

Câu 7. Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là

A. Lúa mì, ngô, củ cải đường. B. Lúa gạo, mía, bông.

C. Lúa mì, lúa gạo, ngô. D. Lúa gạo, hướng dương, chè.

Câu 8. Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là

A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường. B. Lúa gạo, mía, chè, bông.

C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây. D. Lúa gạo, ngô, hướng dương.

Câu 9. Đồng bằng ở Trung Quốc có điểu kiện tự nhiên thuận lợi nhất để trồng củ cải đường là

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 10. Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là

A. Bò. B. Dê. C. Cừu. D. Ngựa.

Câu 11. Cơ cấu cây trồng của Trung Quốc đang có sự thay đổi theo hướng

A. giảm tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây ăn quả.

B. giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả và cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp.

C. giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả.

D. giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây công nghiệp

Câu 12. Ở đồng bằng Hoa Bắc của Trung Quốc có thể trồng được loại cây công nghiệp

A. thuốc lá, khoai tây, đỗ tương. B. chè, bông, thuốc lá.

C. bông, củ cải đường, chè. D. củ cải đường, khoai tây, đỗ tương.

Câu 13. Vùng có điều kiện trồng lúa gạo Trung Quốc là

A. đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Hoa Nam.

B. đồng bằng Hoa Trung, đồng bằng Hoa Nam.

C. đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Hoa Trung.

D. đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Nam.

Câu 14. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc đa dạng là nhờ

A. có lãnh thổ rộng lớn với nhiều loại thổ nhưỡng khác nhau.

B. có lãnh thổ rộng lớn với nhiều vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau.

C. nông dân được giao quyền sử dụng đất nên được tự do lựa chọn cây trồng.

D. có lãnh thổ rộng lớn với nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

Trên đây là hệ thống bài tập Trắc nghiệm bài 10 địa 11 tiết 2 nông nghiệp Trung Quốc. Các bạn có thể xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm khác về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trên abazan.net nhé. Có thắc mắc gì xin hãy để lại bình luận bên dưới.