Xin chào Tìm luật. Tôi đang có một vấn đề thắc mắc cần nhờ được tư vấn. Tôi làm cho một công ty tư nhân được 2 năm. Đầu tháng vừa rồi tôi bị ốm có xin nghỉ đi viện điều trị. Nhưng tới cuối tháng tôi lại bị đau bụng và tiếp tục phải xin nghỉ. Tìm luật có thể tư vấn giúp cho tôi 1 tháng được nghỉ ốm bao nhiêu ngày được không? Và tôi có được bảo hiểm không?
- Gợi ý 7 món canh cho bà bầu, tốt cho cả mẹ và thai nhi
- 20/10 là ngày gì? 20/10/2023 vào thứ mấy? Lịch sử ra đời và ý nghĩa
- Tên của hội đồng bảo an liên hợp quốc tiếng anh là gì? – Luật ACC
- Trắc nghiệm: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là?
- Giải đáp: Không hắt xì hơi được là bệnh gì? Cách khắc phục ra sao?
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé
Bạn đang xem: 1 tháng được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?
Điều kiện người lao động được hưởng chế độ ốm đau?
Đối với người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau thì mức trợ cấp được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ lễ, tết cuối năm và ngày nghỉ hàng tuần. Điều kiện người lao động được hưởng chế độ ốm đau như sau:
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.Đồng thời, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Như vậy, người lao động được hưởng chế độ ốm đau với điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau:
Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Xem thêm : Máy lạnh không đủ mát hay lạnh sâu? Nguyên nhân và cách khắc phục
Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định nêu trên.
Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp thuộc khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Mời bạn xem thêm: mẫu đơn thuận tình ly hôn đầy đủ nhất
1 tháng được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?
Chúng tôi nhận được khá nhiều thắc mắc về việc nghỉ phép khi làm việc của người lao động trong đó câu hỏi 1 tháng được nghỉ ốm bao nhiêu ngày? được rất nhiều người quan tâm. Về vấn đề này chúng tôi giải đáp như sau:
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 hiện chỉ quy định về thời gian nghỉ chế độ ốm đau tối đa trong 01 năm của người lao động với số ngày từ 30 đến 70 ngày làm việc/năm. Riêng trường hợp mắc bệnh cần điều trị ốm đau dài ngày thì được có thể nghỉ dài hơn rất nhiều, thậm chí thời gian nghỉ ốm có thể bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Pháp luật hiện không giới hạn thời gian nghỉ ốm trong 01 tháng nhưng người lao động có thể xin nghỉ ốm cả tháng, miễn sao đảm bảo tổng thời gian nghỉ ốm trong năm không vượt quá số ngày sau đây:
Người lao động ốm đau không thuộc bệnh điều trị dài ngày:
Nếu làm việc trong điều kiện bình thường thì được nghỉ tối đa: 30 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm dưới 15 năm, 40 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, 60 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 30 năm trở lên.
Nếu làm nghề/công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 thì được nghỉ tối đa: 40 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm dưới 15 năm, 50 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, 70 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm từ đủ 30 năm trở lên.
Người lao động mắc bệnh cần điều trị dài ngày:
Xem thêm : Màu đen phối với màu gì để giúp bạn nổi bật nhất
Được nghỉ tối đa 180 ngày (bao gồm cả ngày lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần).
Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn cần phải điều trị thì được nghỉ tiếp với thời gian tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Như vậy theo quy định, không có giới hạn cụ thể số ngày hay số lần nghỉ ốm trong một tháng mà người lao động được nghỉ là bao nhiêu, chỉ tính theo số ngày nghỉ trong một năm. Vì thế, nếu người lao động ốm đau có thể xin nghỉ nhiều ngày và nhiều lần trong một tháng nhưng không được vượt quá số ngày cho phép trong một năm.
Thủ tục nhận tiền chế độ ốm đau ngắn ngày
Trong thực tế ngày nay, nghỉ ốm được hưởng lương đầy đủ và nghỉ ốm hưởng An sinh xã hội là những quyền lợi mà người lao động có thể được hưởng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Để được hưởng chế độ đau ốm ngắn ngày, người lao động cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại doanh nghiệp, bao gồm một trong những giấy tờ sau:
– Bản sao giấy ra viện nếu người lao động cần điều trị nội trú.
– Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH nếu người lao động chỉ cần điều trị ngoại trú.
Thời hạn nộp hồ sơ là 45 ngày tính từ ngày người lao động trở lại làm việc sau thời gian điều trị ốm đau.
Bước 2: Doanh nghiệp sẽ hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH) tại nơi người lao động đang đóng bảo hiểm. Doanh nghiệp sẽ lập Mẫu số 01B-HSB và gửi mẫu này cùng các giấy tờ của người lao động cho cơ quan BHXH. Thời hạn nộp hồ sơ là 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của người lao động.
Bước 3: Cơ quan BHXH sẽ giải quyết tiền chế độ đau ốm ngắn ngày trong thời hạn tối đa 06 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ hợp lệ.
Người lao động có thể nhận tiền chế độ đau ốm ngắn ngày theo một trong các hình thức sau:
- Nhận tiền mặt tại doanh nghiệp.
- Nhận tiền chuyển khoản qua thẻ ATM của người lao động.
- Nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH.
Vấn đề “1 tháng được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết.
Câu hỏi thường gặp
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp