Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh thành phố mới nhất 2022

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố

Hiện nay, ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

Tên địa phương

Ký hiệu

Tên địa phương

Ký hiệu

Cao Bằng

11

Cần Thơ

65

Lạng Sơn

12

Đồng Tháp

66

Quảng Ninh

14

An Giang

67

Hải Phòng

15-16

Kiên Giang

68

Thái Bình

17

Cà Mau

69

Nam Định

18

Tây Ninh

70

Phú Thọ

19

Bến Tre

71

Thái Nguyên

20

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

Yên Bái

21

Quảng Bình

73

Tuyên Quang

22

Quảng Trị

74

Hà Giang

23

Thừa Thiên Huế

75

Lào Cai

24

Quảng Ngãi

76

Lai Châu

25

Bình Định

77

Sơn La

26

Phú Yên

78

Điện Biên

27

Khánh Hòa

79

Hòa Bình

28

Cục CSGT

80

Hà Nội

Từ 29 đến 33 và 40

Gia Lai

81

Hải Dương

34

Kon Tum

82

Ninh Bình

35

Sóc Trăng

83

Thanh Hóa

36

Trà Vinh

84

Nghệ An

37

Ninh Thuận

85

Hà Tĩnh

38

Bình Thuận

86

TP. Đà Nẵng

43

Vĩnh Phúc

88

Đắk Lắk

47

Hưng Yên

89

Đắk Nông

48

Hà Nam

90

Lâm Đồng

49

Quảng Nam

92

TP. Hồ Chí Minh

41; từ 50 đến 59

Bình Phước

93

Đồng Nai

39; 60

Bạc Liêu

94

Bình Dương

61

Hậu Giang

95

Long An

62

Bắc Cạn

97

Tiền Giang

63

Bắc Giang

98

Vĩnh Long

64

Bắc Ninh

99

Dựa vào bảng này người xem có thể tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố. Chẳng hạn, ký hiệu biển số xe TPHCM là 41 và từ 50 đến 59.

tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố mới nhất

Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố mới nhất

Giải mã ký tự trên biển số xe

**Đối với biển số xe ô tô:

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

– Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký

– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

**Biển số mô tô trong nước

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái (A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M) cấp cho xe của:

+ Cơ quan của Đảng;

+ Văn phòng Chủ tịch nước;

+ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

+ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;

+ các Ban chỉ đạo Trung ương;

+ Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;

+ Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

+ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;

+ Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

+ Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);

+ Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;

+ Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

– Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;

– Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z:

Cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;

– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;

– Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

– Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:

Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng.

Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.

Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.

Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.

Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.

Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

Sang tên xe khác tỉnh có phải đổi biển số không?

Như đã đề cập ở trên, trong ký hiệu biển số xe có chứa ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Theo Quyết định 933-QĐ-BCA-C08 năm 2020, sang tên xe khác tỉnh thì cần phải đổi biển số xe để được lưu hành đúng quy định.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký sang tên xe cùng tỉnh, khác tỉnh

Châu Thanh