Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành phố (Hình từ internet)
Bạn đang xem: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành phố [Mới nhất 2023]
Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành phố [Mới nhất 2023]
Ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành phố được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA (có hiệu lực từ ngày 15/8/2023).
Chi tiết như sau:
STT
Tên địa phương
Ký hiệu
1
Cao Bằng
11
2
Lạng Sơn
12
3
Quảng Ninh
14
4
Hải Phòng
15-16
5
Thái Bình
17
6
Nam Định
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Hà Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hoà Bình
28
17
Hà Nội
Từ 29 đến
33 và 40
18
Hải Dương
34
19
Ninh Bình
35
20
Thanh Hoá
36
21
Nghệ An
37
22
Hà Tĩnh
38
23
Đà Nẵng
43
24
Đắk Lắk
47
25
Đắk Nông
48
26
Lâm Đồng
49
27
TP. Hồ Chí Minh
41;
từ 50 đến 59
28
Đồng Nai
39; 60
29
Bình Dương
61
30
Long An
62
31
Tiền Giang
63
32
Vĩnh Long
64
STT
Tên địa phương
Ký hiệu
33
Cần Thơ
65
34
Đồng Tháp
66
35
An Giang
67
36
Kiên Giang
68
37
Cà Mau
69
38
Tây Ninh
70
39
Bến Tre
71
40
Bà Rịa – Vũng Tàu
72
41
Quảng Bình
73
42
Quảng Trị
74
43
Thừa Thiên Huế
75
44
Quảng Ngãi
76
45
Bình Định
77
46
Phú Yên
78
47
Khánh Hoà
79
48
Cục Cảnh sát giao thông
80
49
Gia Lai
81
50
Kon Tum
82
51
Sóc Trăng
83
52
Trà Vinh
84
53
Ninh Thuận
85
54
Bình Thuận
86
55
Vĩnh Phúc
88
56
Hưng Yên
89
57
Hà Nam
90
58
Quảng Nam
92
59
Bình Phước
93
60
Bạc Liêu
94
61
Hậu Giang
95
62
Bắc Cạn
97
63
Bắc Giang
98
64
Bắc Ninh
99
Quy định về biển số xe ô tô, mô tô trong nước
1. Biển số ô tô trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước)
H1: Biển số ngắn
H1: Biển số dài
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện:
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ F là sê ri biển số đăng ký.
+ 256.58 là thứ tự đăng ký.
1.2. Về kích thước của chữ và số.
– Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
– Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
– Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.
1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.
– Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
– Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.
2. Biển số mô tô trong nước (Hình vẽ H2; H3; H4)
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
H2
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 266.59 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
2.1.2.1 Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
H3
2.1.2.2. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1.2.1 nêu trên.
H4
2.2. Về kích thước chữ và số:
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H3; H4)
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:
Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY
Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY
Hoặc Quét mã QR dưới đây:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp