Biển số xe 68 là của tỉnh nào?

Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước.

1. Biển số xe 68 thuộc tỉnh nào?

Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.

Ký hiệu biển số xe số “68” là của tỉnh Kiên Giang. Biển số xe này được cấp và gắn trên các phương tiện xe cơ giới nhằm giúp dễ dàng quản lý nhà nước liên quan đến phương tiện xe cơ giới.

Kiên Giang là một tỉnh thuộc vùng ĐBSCL tiếp giáp với biển Đông, Thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau; ngoài ra còn tiếp giáp với nước bạn Campuchia nữa.

Nhắc đến Kiên Giang là nhắc đến tỉnh có hàng trăm đảo to nhỏ khác nhau. Trong đó nổi bật nhất (bậc nhất Việt Nam và khu vực Đông Nam Á luôn) là huyện đảo Phú Quốc. Hiện nay, Phú Quốc đang được các cấp chính quyền cũng như các nhà đầu tư tư nhân đặc biệt quan tâm và đầu tư phát triển nơi đây trở thành một địa điểm du lịch nổi tiếng, đồng thời là một địa chỉ trọng điểm cho phát triển kinh tế. Nếu đã một lần đến Phú Quốc, bạn sẽ muốn đến lần thứ hai và các lần sau nữa. Còn chưa đến thì hãy cố gắng đến một lần để tận hưởng vẻ đẹp nơi đây.

Ngoài Phú Quốc ra, thì Kiên Giang cũng còn nhiều hòn đảo khác cũng đẹp không kém và có thể làm hài lòng được những người khó tính nhất như đảo Hải Tặc, quần đảo Nam Du, quần đảo Bà Lụa,…

Ngoài ra, còn rất nhiều địa danh khác mà bạn có thể ghé qua khi đến với Kiên Giang như núi Đá Dựng, hòn Phụ Tử, hòn Tre, vườn quốc gia U Minh Thượng,…

2. Quy định về kích thước biển số, chữ và số trên biển số xe mô tô hiện nay

Kể từ ngày 15/08/2023 (ngày Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực thi hành) thì:

2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số

2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau

– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau

(i) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

(ii) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại (i) nêu trên.

2.2. Về kích thước chữ và số

– Chiều cao của chữ và số: 55 mm

– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.

– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.

2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số

– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.

– Khoảng cách giữa các chữ và số:

Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.

Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

Lưu ý: Ký hiệu biển số xe máy của các thành phố, thị xã, huyện thuộc tỉnh Kiên Giang trước ngày 15/08/2023:

Thành phố Rạch Giá: 68X1/S1

Thành phố Hà Tiên: 68H1

Huyện An Biên: 68B1

Huyện Châu Thành: 68C1

Huyện Hòn Đất: 68D1

Huyện Gò Quao: 68E1

Huyện Giang Thành: 68F1

Huyện Giồng Riềng: 68G1

Huyện Kiên Lương: 68K1

Huyện U Minh Thượng: 68L1

Huyện An Minh: 68M1

Huyện Vĩnh Thuận: 68N1

Huyện đảo Phú Quốc: 68P1

Huyện đảo Kiên Hải: 68S1

Huyện Tân Hiệp: 68T1

Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Kiên Giang: 68A, 68B, 68C, 68D, 68LD, 68R, 68KT.

Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cả nước