Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:
- Hạt diêm mạch (Quinoa) đỏ: Dinh dưỡng, lợi ích và cách nấu
- 4 hoa tay có ý nghĩa gì? Tiên đoán về tính cách, vận mệnh và tình duyên
- Review kem nghệ tươi Wonmom có phải kem trộn không? Có tốt không?
- Omega 369 là gì? Công dụng, liều dùng, cách sử dụng Omega 3 6 9 hiệu quả
- Bộ mặt mới của chiến lược “diễn biến hòa bình” trong cục diện thế giới hiện nay
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
1. Phương trình hoá học của phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Bạn đang xem: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl
2. Cách tiến hành phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư
– Nhỏ từ từ đến dư AlCl3 vào ống nghiệm chứa sẵn 1 – 2 ml dung dịch NaOH.
3. Hiện tượng phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư
– Xuất hiện kết tủa keo trắng.
4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Bạn đang xem: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl
Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:
3Na+ + 3OH- + Al3+ + 3Cl- → Al(OH)3↓ + 3Na+ + 3Cl-
Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế ta được phương trình ion rút gọn:
3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
5. Bài toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:
+ Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
Hay: Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]
Phương trình ion thu gọn: Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
5.1: Cho dung dịch OH- tác dụng với dung dịch Al3+
Phương pháp giải:
Quá trình phản ứng
Al3++3OH−→Al(OH)3
Al(OH)3+OH−→AlO2−+2H2O
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Xét tỉ lệ k=nOH−nAl3+
Nếu k ≤ 3 thì khi đó nAl(OH)3=nOH−3
Nếu 3
Cách 3: Ta có thể dùng sơ đồ phản ứng kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải nhanh.
5.2: Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch AlO2−
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học nối tiếp
Khi cho muối aluminat tác dụng với dung dịch axit xảy ra phản ứng:
AlO2−+H++H2O→Al(OH)3
Nếu H+ dư thì xảy ra tiếp:
Al(OH)3+3H+→Al3++3H2O
Chú ý: Nếu trong dung dịch có OH- thì H+ sẽ phản ứng với OH- trước, sau đó mới phản ứng với AlO2−
Cách 2: Xét phương trình hóa học song song
AlO2−+H++H2O→Al(OH)3(1)
AlO2−+4H+→Al3++2H2O(2)
Nếu nH+≤nAlO2− thì chỉ xảy ra (1), khi đó: nAl(OH)3=nH+
Nếu nH+>nAlO2− thì xảy ra cả (1) và (2), khi đó nH+=nAl(OH)3+4nAl3+nAlO2−=nAl(OH)3+nAl3+
Cách 3: Dùng bảo toàn nguyên tố.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56 B. 0,78
C. 1,17 D. 1,30
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nAlCl3=0,015 mol→nAl3+=0,015 mol
nNaOH=0,05 mol→nOH−=0,05 mol
Phương trình hóa học:
Al3++3OH−→Al0,015→0,045→0,015
Sau phản ứng, OH- dư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol
Al+OH−→AlO2−+2H2O 0,005 ← 0,005
Sau phản ứng: nAl(OH)3=0,015−0,005=0,01 mol
→ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam
Xem thêm : Mới sinh có nên dùng điện thoại? 6 tác hại ảnh hưởng đến con mẹ nên biết
Câu 2: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,4. B. 7,8.
C. 15,6. D. 3,9.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nNaOH=0,15 mol→nOH−=0,15 mol
nAlCl3=0,075 mol→nAl3+=0,075 mol
Xét tỉ lệ nOH−nAl3+=2
Khi đó nAl(OH)3=nOH−3=0,153=0,05 mol→m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9 gam
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M và NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 3,90.
C. 3,12. D. 1,56.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nHCl=0,4 mol→nH+=0,4 mol
nNaOH=0,06 mol→nOH−=0,06 mol
nNaAlO2=0,1 mol→nAlO2−=0,1 mol
Phương trình hóa học:
OH−+H+→H2O0,06→0,06
AlO2−+H++H2O→Al0,1 → 0,1 → 0,1
Al+3H+→Al3++3H2O 0,08 ←0,24
Ta có: nAl(OH)3 du=0,1−0,08=0,02 mol→mAl(OH)3 du=0,02.78=1,56 gam
Câu 4: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90 B. 7,80.
C. 5,85. D. 4,68.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nHCl=0,05 mol→nH+=0,05 mol
nNaAlO2=0,1 mol→nAlO2−=0,1 mol
Ta thấy nH+ →m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9 gam Câu 5:Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ? A.Dung dịch NaOHB.Dung dịch Ba(OH)2 C.Dung dịch NH3D.Dung dịch nước vôi trong Hướng dẫn giải Đáp án C Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3 Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3 Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4NO3 Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất. Câu 6: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3? A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần. D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan. Hướng dẫn giải Đáp án B Ban đầu có kết tủa keo trắng ngay lập tức 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl Bạn đang xem: NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl Khi NaOH dư, kết tủa tan dần NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Câu 7:Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây? Xem thêm : Cách giảm mất ngủ không dùng thuốc A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat. B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat. C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC. Hướng dẫn giải Đáp án B Nhôm hiđroxit thu được khi thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat Phương trình phản ứng: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3. Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl làA. 0,35M hoặc 0,45M. B. 0,07M hoặc 0,11M. C. 0,07M hoặc 0,09M. D. 0,35M hoặc 0,55M. Hướng dẫn giải Đáp án D nH2= 0,03 Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2 → nAl = 0,02 → mAl = 0,54g Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02 →mAl2O3= 0,540,18.1,02=3,06g →nAl2O3bđ = 0,03 mol Bảo toàn nguyên tố Al →nNaAlO2 = nAl + 2. nAl2O3 bđ = 0,08 mol nAl2O3thu được = 3,57 : 102 = 0,035 mol nAl(OH)3= 0,07 mol Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl nHCl = nAl(OH)3 = 0,07 mol → CM HCl = 0,070,2= 0,35M Trường hợp 2: NaAlO2+HCl+H2O→AlOH3+NaCl0,07← 0,07← 0,07 mol NaAlO2 + 4HCl →AlCl3+NaCl+2H2O(0,08−0,07) → 0,04 mol → nHCl = 0,11 mol → CM HCl = 0,110,2 = 0,55M Câu 9:Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A.NaOH. B. HCl. C.NaNO3 D. H2SO4. Hướng dẫn giải Đáp án A Trích mẫu thử của hai dung dịch ra hai ống nghiệm có đánh số. Nhỏ NaOH dư vào từng ống nghiệm – Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: AlCl3 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O – Không có hiện tượng gì: KCl Câu 10: Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M. C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M. Hướng dẫn giải Đáp án D nAl2(SO4)3 = 0,01 mol → nAl3+ = 2.nAl2(SO4)3 = 0,02 mol mà nAl(OH)3= 0,7878 = 0,01 mol Trường hợp 1: nOH−min = 3.nAl(OH)3 = 0,03 mol → CM NaOH = 0,030,025 = 1,2M. Trường hợp 2: nOH− max = 4.nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07 mol → CM NaOH = 0,070,025 = 2,8M Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp