Giấy tạm trú tạm vắng là một loại giấy tờ bắt buộc phải đăng ký khi một cá nhân thay đổi nơi sinh sống, hoặc người nước ngoài đến ở lại tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ rất quan trọng mọi người nên lưu ý thực hiện. Hãy cùng bài viết tìm hiểu chi tiết hơn về các thủ tục đăng ký và những lưu ý cần biết khi thực hiện nhé.
Tạm trú và tạm vắng là 2 khái niệm khác nhau không phải ai cũng hiểu rõ. Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, tạm trú được định nghĩa là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã. Nơi mà người dân đã đăng ký thường trú để xin được ở lại lao động, học tập trong một khoản thời gian nhất định.
Trong khi đó, tạm vắng được giải thích tại khoản 7 Điều 2 của Luật Cư trú năm 2020 là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Vì vậy, để tránh nhầm lẫn và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, người dân cần phải hiểu rõ sự khác biệt giữa tạm trú và tạm vắng, cũng như sử dụng đúng thuật ngữ trong các thủ tục liên quan đến cư trú.
Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, tạm trú và tạm vắng là hai khái niệm khác nhau. Tạm trú được định nghĩa là việc một công dân hiện đang tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài đơn vị hành chính cấp xã, nơi mà bạn đã đăng ký thường trú trong một khoản thời gian nhất định, để làm việc hoặc học tập.
Còn đối với tạm vắng thì đây là việc mà một công dân khi vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nào đó nhất định. Công dân cần phải có có trách nhiệm đăng ký tạm trú hoặc khai báo tạm vắng tùy thuộc vào tình huống cụ thể.
Theo Điều 27 Luật Cư trú, công dân phải đăng ký tạm trú nếu đi khỏi nơi đăng ký thường trú để sinh sống hợp pháp tại một địa điểm khác từ 30 ngày trở lên. Thời hạn tạm trú tối đa của một công dân là 2 năm và có thể sẽ được gia hạn thêm. Tuy nhiên, không được đăng ký tạm trú mới tại một số địa điểm quy định trong Luật Cư trú.
Ngoài ra, công dân còn có trách nhiệm khai báo tạm vắng nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Cư trú, chẳng hạn như khi đi khỏi nơi đăng ký thường trú để chấp hành án phạt tù hoặc các biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Thời gian đi khỏi phạm vi hành chính cấp xã để khai báo tạm vắng tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Vì vậy, để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, công dân cần hiểu rõ sự khác biệt giữa tạm trú và tạm vắng, cũng như đăng ký tạm trú hoặc khai báo tạm vắng đúng quy trình khi cần thiết.
Để làm giấy tạm trú tạm vắng, bạn cần thực hiện các bước sau đây.
Bước 1: Việc đầu tiên bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết đầy đủ:
Xem thêm : Địa điểm tổ chức sinh nhật cho bé
Bước 2: Điền đơn đăng ký tạm trú tạm vắng:
Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý và chờ xét duyệt:
Lưu ý:
Kế đến, hãy cùng bài viết tìm hiểu qua một số điều lưu ý quan trọng khi làm giấy tạm trú tạm vắng dưới đây nhé.
Để được cấp giấy tạm trú tạm vắng, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
Lưu ý: Các điều kiện cụ thể và quy định về đăng ký tạm trú tạm vắng có thể khác nhau tùy theo địa phương. Bạn nên tham khảo thông tin tại cơ quan quản lý địa phương hoặc trang web của cơ quan đó để biết chi tiết và cập nhật các quy định mới nhất.
Thời hạn của giấy tạm trú tạm vắng thường là từ 1 đến 3 tháng tùy thuộc vào quy định của cơ quan quản lý nhà nước. Sau thời gian này, nếu người nước ngoài muốn tiếp tục ở lại Việt Nam, họ cần phải gia hạn giấy tạm trú tạm vắng hoặc cập nhật giấy phép tạm trú hoặc giấy phép lao động. Việc gia hạn giấy tạm trú tạm vắng phải được thực hiện trước khi thời hạn hiện tại của giấy tạm trú tạm vắng hết hạn ít nhất 7 ngày.
Để giải quyết tình trạng người không có nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú. Việc đăng ký tạm trú sẽ được xem là nơi ở hiện tại của người đó và giấy xác nhận cư trú sẽ có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp. Trong trường hợp xác nhận thông tin thường trú hoặc tạm trú, giấy tờ này chỉ có thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp. Điều này sẽ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.
Để làm giấy tạm trú tạm vắng nhanh chóng và thuận tiện nhất, bạn có thể thực hiện các bước sau:
Lưu ý: Để làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng nhanh chóng và thuận tiện, bạn cần tuân thủ các quy định và thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý địa phương. Bạn cũng nên chuẩn bị giấy tờ cần thiết trước và đến đúng giờ để tránh tình trạng xếp hàng chờ đợi lâu.
Xem thêm : [Đánh giá] 4 loại nước tẩy trang La Roche Posay cho da dầu, da khô và da nhạy cảm
Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy tạm trú tạm vắng như sau.
Giấy tạm trú tạm vắng và giấy phép lao động là hai loại giấy tờ khác nhau. Giấy tạm trú tạm vắng được cấp cho người nước ngoài hoặc người dân tạm trú tại một nơi khác tại Việt Nam. Trong khi đó, giấy phép lao động là giấy tờ được cấp cho người nước ngoài để làm việc tại Việt Nam. Tùy thuộc vào mục đích của người nước ngoài khi đến Việt Nam, họ có thể cần phải có cả giấy tạm trú tạm vắng và giấy phép lao động hoặc chỉ cần một trong hai giấy tờ này.
Giấy tạm trú tạm vắng có thể được gia hạn trong trường hợp bạn muốn tiếp tục tạm trú tại địa phương đó sau khi giấy tạm trú tạm vắng đã hết hạn.
Để được gia hạn giấy tạm trú tạm vắng, bạn cần thực hiện các bước sau:
Lưu ý: Thời hạn và quy định về gia hạn giấy tạm trú tạm vắng có thể khác nhau tùy theo địa phương. Bạn nên tra cứu thông tin và tuân thủ quy định của địa phương đó để đảm bảo thủ tục gia hạn được thực hiện đúng quy định.
Giấy tạm trú tạm vắng chỉ được sử dụng để tạm trú tại Việt Nam và không thể sử dụng để làm các thủ tục khác như đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng hay làm giấy tờ tùy thân khác. Tuy nhiên, giấy tạm trú tạm vắng có thể được sử dụng làm giấy tờ xác nhận danh tính của người nước ngoài, người dân khi thực hiện một số thủ tục nhất định tại Việt Nam.
Nếu công dân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến sinh sống tại nơi ở mới hợp pháp, họ có thể bị xử phạt hành chính.
Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ, người không tuân thủ quy định về đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đến 1 triệu đồng.
Điều 9 của Nghị định này cũng quy định rõ ràng về trường hợp công dân đã cư trú tại nơi ở mới hợp pháp, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật thì họ có thể bị phạt tiền từ 1 đến 2 triệu đồng.
Bài viết trên đã giới thiệu đến các bạn đọc về giấy tạm trú tạm vắng là gì, các thủ tục cần thực hiện và lưu ý khi đăng ký tạm trú, tạm vắng. Mong rằng thông tin bài viết chia sẻ sẽ giúp các bạn đọc hiểu hơn về loại giấy tạm trú, tạm vắng này, cũng như các thủ tục hồ sơ cần chuẩn bị để rút ngắn thời gian chờ đợi làm thủ tục.
Nếu có các thắc mắc liên quan đến giấy tờ, thủ tục làm visa, hộ chiếu và có nhu cầu làm hộ chiếu nhanh tại Hà Nội, thì hãy liên hệ ngay với Hộ Chiếu Nhanh để được hỗ trợ tư vấn ngay nhé.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 01/03/2024 13:39
Tử vi tháng 12/2024 Bính Thìn: Xui nhiều hơn may, dễ bị thất thu
SINH CON NĂM 2025: Hướng dẫn đón bé sinh năm Tỵ khỏe mạnh, hạnh phúc
Vận mệnh người tuổi Mùi theo cung hoàng đạo: Bạn có dễ thăng tiến không?
Hé lộ vận mệnh 12 con giáp tháng 12/2024: Những rủi ro nào đang rình…
Cẩm nang may mắn năm 2025 cho người tuổi Tý: Cơ hội đổi đời trong…
Tử vi hôm nay 4 con giáp ngày 26/11/2024 gặp nhiều may mắn, vận may…