Categories: Tổng hợp

HTCTTKQG-Tỷ lệ đô thị hóa

Published by
  1. Khái niệm, phương pháp tính

– Tỷ lệ đô thị hóa là tỷ lệ phần trăm giữa dân số thực tế thường trú ở các đơn vị hành chính được công nhận loại đô thị so với tổng dân số.

Dân số thực tế thường trú ở các đơn vị hành chính được công nhận loại đô thị được xác định như sau:

+ Dân số thực tế thường trú tại các đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V và các xã đạt tiêu chí đô thị loại V của tỉnh;

+ Dân số thực tế thường trú tại các đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, các xã đạt tiêu chí đô thị loại V và quận của thành phố trực thuộc Trung ương.

Trong đó, khái niệm dân số được sử dụng thống nhất như trong chỉ tiêu “0102. Dân số, mật độ dân số”.

Công thức tính:

T (%) =

Pn

x 100

P­tb

Trong đó:

T: Tỷ lệ đô thị hóa;

Pn: Dân số thực tế thường trú ở các đơn vị hành chính được công nhận loại đô thị;

Ptb: Dân số trung bình trong thời kỳ nghiên cứu.

  1. Phân tổ chủ yếu

– Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Vùng kinh tế – xã hội.

  1. Kỳ công bố: Năm.
  2. Nguồn số liệu

– Tổng điều tra dân số và nhà ở;

– Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;

– Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình;

– Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

– Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Dữ liệu hành chính.

  1. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

– Chủ trì: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

– Phối hợp:

+ Bộ Xây dựng: Cung cấp danh mục đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V và các xã đạt tiêu chí đô thị loại V;

+ Bộ Công an.

  1. Lao động, việc làm và bình đẳng giới
  2. Lực lượng lao động
  3. Khái niệm, phương pháp tính

Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại) gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).

  1. Phân tổ chủ yếu
  2. a) Kỳ quý:

– Giới tính;

– Nhóm tuổi;

– Trình độ chuyên môn kỹ thuật;

– Thành thị/nông thôn;

– Vùng kinh tế – xã hội.

  1. b) Kỳ năm:

– Giới tính;

– Nhóm tuổi;

– Trình độ chuyên môn kỹ thuật;

– Thành thị/nông thôn;

– Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Vùng kinh tế – xã hội.

  1. Kỳ công bố: Quý, năm.
  2. Nguồn số liệu: Điều tra lao động và việc làm.
  3. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

This post was last modified on 19/04/2024 12:43

Published by

Bài đăng mới nhất

Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN lộc từ số hợp mệnh

Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…

7 giờ ago

Tử vi thứ 7 ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Thìn muộn phiền, Dậu có xung đột

Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…

7 giờ ago

4 con giáp vận trình xuống dốc, cuối tuần này (23-24/11) làm gì cũng xui, nguy cơ thất bại

Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…

11 giờ ago

Số cuối ngày sinh dự báo người GIÀU PHƯỚC, trường thọ khỏe mạnh, trung niên PHẤT lên mạnh mẽ

Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…

16 giờ ago

Cuối tuần này (23-24/11) cát tinh ban lộc, 4 con giáp may mắn ngập tràn, thành công ngoài mong đợi

Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…

16 giờ ago

Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024

Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024

17 giờ ago