Chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 3 là gì? Bậc lương giáo viên tiểu học hạng 3 cũ và hạng 3 mới có gì thay đổi không? Tiêu chuẩn thăng hạng mã giáo viên tiểu học hạng 3 như thế nào? Tất cả những thắc mắc sẽ được Liên Việt giải đáp cụ thể ngay sau đây.
- Ngân hàng thương mại là gì? Top 5 ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam
- Vợ sinh con thứ 2 chồng được nghỉ mấy ngày? Không nghỉ có mất tiền thai sản?
- Top 10+ tóc màu nâu ánh tím thời thượng cho phái đẹp
- Sự hội ngộ ba nhân vật trong Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.
- Lòng đỏ trứng ngâm mật ong thành “thần dược” làm đẹp, tẩm bổ? 2 chuyên gia lên tiếng khiến chị em bất ngờ
1 Giáo viên tiểu học hạng 3 là gì?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học trong các bậc chức danh.
Bạn đang xem: Giáo viên tiểu học hạng 3 là gì? Mã số hạng, bậc lương GV hạng 3
Giáo viên hạng 3 tiểu học có nhiệm vụ xây dựng những kế hoạch giảng dạy, giáo dục học sinh theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp tiểu học. Thực hiện giảng dạy theo kế hoạch của nhà trường, áp dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển về phẩm chất, năng lực học sinh; tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp tiểu học;
Ngoài ra, giáo viên tiểu học hạng 3 có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; chủ động bồi dưỡng, nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn theo yêu cầu; tham gia phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ, giáo dục hòa nhập; Phối hợp với phụ huynh và các lực lượng xã hội trong giáo dục học sinh, thực hiện công tác tư vấn học sinh tiểu học;
Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
2 Quy định về giáo viên hạng 3 mới tiểu học
Trước năm 2021, xác hạng giáo viên tiểu học được quy định tại Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV. Theo thông tư, hạng giáo viên được chia thành 3 hạng ( hạng 2, 3 và 4), trong đó giáo viên tiểu học hạng 3 cũ có mã số là V.07.03.29.
Đến ngày 20/3/2021, khi Thông tư 02/2021 có hiệu lực, giáo viên tiểu học hạng III cũ đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo Thông tư 02/2021 sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới như sau:
- Bỏ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 4 (mã số V.07.03.09). Bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng 4 vào hạng 3 mới tiểu học (mã số V.07.03.29). Nếu chưa đạt chuẩn thì sẽ giữ nguyên hạng 4 cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng 3 mới.
- Giáo viên tiểu học hạng 3 cũ (mã số V.07.03.08) được bổ nhiệm từ hạng 3 cũ sang hạng 3 mới (mã số V.07.03.29). Nếu chưa có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên, giáo viên sẽ được giữ nguyên mã số V.07.03.08 cũ cho đến khi đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào mã giáo viên tiểu học hạng 3 mới hoặc cho đến khi nghỉ hưu.
- Giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.07) chưa đạt chuẩn thì được bổ nhiệm vào gv tiểu học hạng 3 mới (mã số V.07.03.29).
Sau khi giáo viên đạt chuẩn thì bổ nhiệm lên giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.28) mà không cần thăng hạng.
Xem thêm : A-Z về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng thương mại quốc tế
Xem thêm: Kỹ năng quản lý trường mầm non
3 Điều kiện để trở thành giáo viên tiểu học hạng 3 mới
Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực mang theo một số thay đổi trong quy định về lương, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học nói riêng. Để trở thành giáo viên tiểu học hạng 3 mới, giáo viên cần đáp ứng những điều kiện về tiêu chuẩn như sau:
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên hạng 3
- Có bằng cử nhân trở thuộc ngành đào tạo sư phạm đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN GV tiểu học hạng 3 (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào GV tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững chủ trương, nguyên tắc, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về giáo dục tiểu học, các quy định, yêu cầu của các ngành, địa phương về giáo dục tiểu học để triển khai thực hiện thành công nhiệm vụ;
- Thực hiện công tác giảng dạy và giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
- Vận dụng kiến thức sư phạm và tâm lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh;
- Có khả năng sử dụng các phương pháp dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh;
- Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao kết quả giáo dục học sinh;
- Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để phát triển năng lực nghề nghiệp; biết vận dụng các kết quả giảng dạy và nghiên cứu khoa học vào thực tiễn giảng dạy và giáo dục; hướng dẫn học sinh tự làm đồ dùng dạy học;
- Có năng lực ứng dụng CNTT để hoàn thành nhiệm vụ GV tiểu học hạng 3, có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong nhiều nhiệm vụ cụ thể được giao.
Vậy có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN GV tiểu học hạng 3 không?
Việc chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tiểu học hạng 3 tại Thông tư 15/2015 cũng yêu cầu giáo viên phải có chứng chỉ này.
Trong điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 02/2021 của Bộ GD&ĐT cũng quy định: Giáo viên tiểu học hạng 3 phải có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN GV tiểu học hạng 3 (đối với GV tiểu học mới được tuyển dụng vào GV tiểu học hạng 3 thì phải có chứng chỉ trong thời gian 03 năm kể từ ngày được tuyển dụng).
Xem thêm : Quân đội Nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?
Tuy nhiên, tại khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2021 lại quy định: Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này áp dụng đối với giáo viên tiểu học được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và GV tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.08) khi được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
Do đó, yêu cầu về chứng chỉ CDNN nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 áp dụng với giáo viên được tuyển dụng sau ngày 20/3/2021 và giáo viên tiểu học hạng 3 cũ (mã số V.07.03.08) khi được bổ nhiệm vào hạng 3 mới.
Xem thêm: Điều kiện để trở thành giảng viên đại học là gì?
4 Bậc lương giáo viên tiểu học hạng 3 cũ và mới như thế nào?
Bên cạnh những tiêu chuẩn cho vị trí giáo viên tiểu học hạng 3 mới thì bậc lương giáo viên tiểu học hạng 3 cũ chuyển sang hạng 3 mới là vấn đề được quan tâm nhất hiện nay. Dưới đây là bảng lương của GV tiểu học hạng 3 sau khi chuyển xếp hạng theo quy định tại TT02/2021:
Nhóm ngạch Hệ số Lương Bậc 1 2.34 3.486.600 Bậc 2 2.67 3.978.300 Bậc 3 3.00 4.470.000 Bậc 4 3.33 4.961.700 Bậc 5 3.66 5.453.400 Bậc 6 3.99 5.945.100 Bậc 7 4.32 6.436.800 Bậc 8 4.65 6.928.500 Bậc 9 4.98 7.420.200
Trong trường hợp giáo viên tiểu học hạng 3 cũ (mã số V.07.03.08) chưa đạt chuẩn thì vẫn giữ nguyên mã số cũ và tính hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số 2.1 đến 4.89 cho tới khi đạt chuẩn. Sau khi đạt chuẩn sẽ được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng 3 mới và áp dụng bảng lương trên.
Theo đó, có thể hiểu giáo viên tiểu học hạng 3 chưa đạt chuẩn sẽ được tính lương bậc lương giáo viên tiểu học hạng 3 cũ như sau:
Nhóm ngạch Hệ số Lương Bậc 1 2.1 3.129.000 Bậc 2 2.41 3.590.900 Bậc 3 2.72 4.052.800 Bậc 4 3.03 4.514.700 Bậc 5 3.34 4.976.600 Bậc 6 3.65 5.438.500 Bậc 7 3.96 5.900.400 Bậc 8 4.27 6.362.300 Bậc 9 4.58 6.824.200 Bậc 10 4.89 7.286.100
Trên đây là các quy định mới nhất về gv tiểu học hạng 3. Quý học viên có thắc mắc về các hạng giáo viên và chương trình chức danh nghề nghiệp vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp