Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 chạy được xe gì? Quy định năm 2024

Bằng lái xe hay giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, cho phép tham gia giao thông với loại xe phù hợp. Mỗi hạng lái xe A1, A2, A3, A4 cũng cho phép cá nhân tham gia giao thông và điều khiển mỗi phương tiện khác nhau.

Trong bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin rõ hơn về bằng lái xe A1, A2, A3, A4 là gì và các hạng bằng này có thể sử dụng để điều khiển những loại xe nào? cũng như quy trình học thi giấy phép lái xe mô tô tại Hà Nội.

bang-lai-xe-a1-a2-a3-a4-lai-duoc-xe-gi

1. Bằng lái xe A1 lái xe gì? Chạy được những loại xe nào?

Ở bài trước chúng tôi đã giới thiệu về bằng lái xe A1, dành cho những ai chưa biết thì:

Bằng lái xe A1 là hạng bằng lái thấp nhất và cơ bản nhất, cho phép một cá nhân được chạy xe mô tô 2 bánh có dung tích xy-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và người khuyết tật điều khiển xe moto 3 bánh dùng cho người khuyết tật.

  • Bằng lái xe máy A1 được làm từ chất liệu nhựa PET có thể chịu đựng nhiệt độ lên đến 200 độ C và cực kỳ bền.
  • Khác với các loại bằng lái xe ô tô B2, C, D thì bằng lái xe máy A1 có thời gian là “vô thời hạn”. Vì vậy, Các bạn có thể yên tâm chỉ phải thi 1 lần mà ko cần đi gia hạn bằng.

>>> Đăng Ký Học Lái Xe Ô Tô Tại Hà Nội: TẠI ĐÂY

2. Bằng lái xe A2 lái xe gì? Chạy được những loại xe nào?

Bằng lái xe A2 là hạng bằng lái xe cho phép lái xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và lái được cả các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

Với quy định về bằng lái xe A1, A2 chạy được những loại xe gì ở trên, có lẽ nhiều người sẽ thắc mắc bằng lái A1 có chạy được xe 175cc không?

Vì bằng lái xe A1 được sử dụng cho xe có dung tích xi lanh dưới 175cc, còn bằng A2 thì sử dụng cho xe từ 175cc trở lên. Vậy khi bạn điều khiển xe máy dung tích 175cc thì cần có bằng lái A2 chứ không phải A1.

3. Bằng lái xe A3 là gì? Chạy được những loại xe nào?

Bằng lái xe A3 là bằng lái xe cấp cho cá nhân để điều khiển xe moto 3 bánh, bao gồm cả xe lam 3 bánh, xích lô máy và các tất cả các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

4. Bằng lái xe A4 là gì? Chạy được những loại xe nào?

Bằng lái xe A4 được cấp cho cá nhân để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải lên đến 1 tấn.

Điều kiện học thi lấy giấy phép lái xe A1, A2

Độ tuổi thi bằng lái xe máy

Quy định về độ tuổi (tính đến ngày dự thi bằng lái xe) để đăng ký học thi lấy giấy phép lái xe hạng A: người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe moto 2 bánh, xe moto 3 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg.

Sức khỏe, trình độ

Theo quy định của Bộ giao thông vận tải, điều kiện để học lái xe hạng A là bạn cần có sức khỏe tốt, không mắc bệnh về rối loạn tâm thần, không điều khiển được hành vi. Bạn cần có giấy khám sức khỏe tại cơ sở y tế có thẩm quyền cấp đảm bảo đầy đủ sức khỏe tham gia học, thi lấy giấy phép lái xe.

Điều kiện khác

Dựa vào điều 7, Thông tư 12/2017 TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin quy định về đào tạo, sát hạch, chế độ thu phí trong Luật giao thông đường bộ 2008:

Thông tư 17/2017/TT-BGTVT: quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới.

Thông tư 188/2016/TT-BTC: quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dụng.

Quy trình thi bằng lái xe A1, A2

Với những người đang có nhu cầu đăng ký thi bằng lái xe A1, A2 thì tìm hiểu về các thủ tục đăng ký thi cũng khá là cần thiết , mời các bạn đọc thêm quy trình chuẩn bị để thi giấy phép lái xe mô tô nhé.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký học lái xe

Với người học lái xe lần đầu cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo gồm:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
  • Bản sao CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam
  • Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thường trú hoặc CMT ngoại giao hoặc CMT công cụ đối với người nước ngoài.
  • Giấy khám sức khỏe

Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết Tiếng Việt học lấy giấy phép lái xe A1 cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ (từ ngày 1/12/2019):

  • Giấy tờ chuẩn bị tương tự với người học lái xe lần đầu
  • Giấy xác nhận của xã, phường, thị trấn nơi trú (thường trú, tạm trú) xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết Tiếng Việt.

Khi đến với trung tâm đào tạo lái xe Thái Việt các bạn học viên chỉ cần mang theo 1 chứng minh thư nhân dân bản gốc để đăng ký. Mọi thủ tục sẽ được trung tâm hoàn thiện.

Bước 2: Học lý thuyết, thực hành

Đăng ký học lái xe bằng A1, A2, A3, A4 được tự học các môn lý thuyết nhưng phải đăng ký học tại cơ sở được phép đào tạo ôn luyện, kiểm tra. Thời gian đào tạo cụ thể:

Bằng lái xe A1: 12 giờ – 10 giờ lý thuyết, 2 giờ thực hành

Bằng lái xe A2: 32 giờ – 20 giờ lý thuyết, 12 giờ thực hành

Bằng lái xe A3, bằng lái xe A4: 80 giờ – 40 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành

Bước 3: Tham gia kỳ thi sát hạch, cấp bằng lái xe

Nội dung sát hạch cấp bằng lái xe hạng A bao gồm:

Thi lý thuyết: thi trắc nghiệm thực hiện trên máy vi tính

Thi thực hành:

  • Bằng lái xe A1, A2: điều khiển xe máy qua 4 bài sát hạch
  • Bằng lái xe A3, A4: điểu khiển xe tiến qua chữ chi và lùi theo hướng ngược lại

thi-bang-lai-xe-mo-to-tai-ha-noi

Quy trình thi bằng lái xe A1, A2

Bước 1: Học viên đến địa điểm sân thi theo như thông báo từ trung tâm.

Bước 2: Xem thông tin cá nhân trong danh sách thi dán trên bảng thông báo. Lưu ý số thứ tự trong danh sách là số báo danh. Các bạn cần phải nhớ số báo danh.

Bước 3: Vào phòng chờ để nghe thông báo và gọi số báo danh đến ai thì người đó vào thi lý thuyết.

Thí sinh thực hiện bài thi trên máy tính trong thời gian là 15 phút và số câu hỏi là 20 câu. Thí sinh làm đúng ít nhất 16/20 câu thì sẽ vượt qua phần thi lý thuyết.

Bước 4: Thi đỗ phần thi lý thuyết học viên ra sân thi thực hành. Như phần thi lý thuyết đọc đến số báo danh học viên nào thì học viên ra thi.

Đối với phần thi thực hành thí sinh phải đạt 80/100 điểm thì mới đủ điều kiện đỗ. Có một số lỗi chỉ cần phạm phải sẽ bị đánh trượt thi ngay lập tức.

Các lỗi trừ điểm của phần thi thực hành lấy bằng lái xe A1 , A2

  • Xe bị chết máy -5 điểm/ lần
  • 1 bánh chạm vạch -5 điểm/lần
  • Chống chân -5 điểm/lần
  • Đi cả 2 bánh ra ngoài TRƯỢT
  • Đi sai thứ tự bài thi TRƯỢT

Ngoài ra, bài thi thực hành cũng bị giới hạn về thời gian, bạn chỉ có 10 phút để hoàn thành bài thi của mình.

Bước 4: Nhận bằng lái xe

Vậy là khi thi xong, sau 7 ngày các trung tâm sẽ liên hệ đến các bạn để đến nhận bằng lái xe. Như thế là các bạn đã có thể có 1 tấm bằng lái xe máy mô tô trên tay rồi nhé!

Sau khi hoàn thành và nhận bằng lái xe A1, A2, A3, A4, bạn cần phải luôn mang theo bằng lái xe khi điều khiển xe tham gia giao thông.

Bởi theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008, nếu không mang theo bằng lái xe mô tô mà bị cảnh sát bắt có thể bị phạt từ 800.000 – 1.200.000 đồng.

HỌC LÁI XE MÔ TÔ A1 , A2 CHỈ 350K – MIỄN PHÍ KHÁM SỨC KHỎE

Tin liên quan:

> Đăng ký thi bằng lái xe máy A1 ,A2 tại Hà Nội giá siêu rẻ

> Quy định về kích thước vòng số 8 thi bằng lái xe máy