Bảng đơn vị đo thể tích chi tiết và hướng dẫn quy đổi

Bảngđơn vị đo thể tích là một phần quan trọng trong hệ thống đo lường, dùng để đo dung tích của chất lỏng, chất rắn trong không gian ba chiều. Việc hiểu và sử dụng các đơn vị thể tích này là cực kỳ quan trọng trong cuộc sống. Hãy cùng Vinacontrol CE Hồ Chí Minh khám phá và nắm vững những kiến thức về bảng đơn vị đo thể tích qua bài viết dưới đây nhé.

>>> XEM THÊM CÁC BÀI VIẾT KHÁC:

  • Sổ tay chất lượng ISO 9001 | Hướng dẫn cách viết chi tiết
  • Doanh nghiệp nào bắt buộc phải áp dụng ISO 14001 về môi trường?
  • Cập nhật 5 Tiêu chuẩn An toàn thực phẩm mới nhất 2023
  • 20+ Lời chào mở đầu bài thuyết trình gây ấn tượng trong 1′
  • Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 – Những nội dung cần biết

1. Giới thiệu về đơn vị đo thể tích

Thể tích là gì và đơn vị đo thể tích đóng vai trò quan trọng trong các tính toán, đo lường, thiết kế và quản lý trong các lĩnh vực như: vật lý, địa lý, sinh học,…và nhiều ngành công nghiệp khác.

1.1 Thể tích là gì?

Thể tích hay dung tích (ký hiệu là V) là một khái niệm trong vật lý dùng để đo lường khối lượng của một vật chất nào đó trong ba chiều, đồng thời cũng thể hiện khả năng chứa đựng của một không gian hay một đối tượng. Thể tích của một đối tượng được tính toán thông qua chiều dài, chiều rộng và chiều cao của nó:

V = Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao

Đơn vị đo thể tích
Giới thiệu về đơn vị đo thể tích

>>> XEM NGAY: Bảng đơn vị đo khối lượng chi tiết và cách đổi đơn giản

1.2 Đơn vị đo thể tích là gì?

Đơn vị đo thể tích là một đơn vị được sử dụng để đo lường khả năng chứa đựng của một không gian hoặc một đối tượng. Thông qua việc đo các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao, ta có thể xác định dung tích của không gian hoặc đối tượng đó. Đơn vị đo thể tích áp dụng cho cả chất lỏng và chất rắn.

Có nhiều đơn vị thể tích được sử dụng trong hệ thống đo lường quốc tế và trong các địa phương khác nhau trên thế giới. Đơn vị đo thể tích quốc tế theo hệ SI là mét khối (m³); ngoài ra, còn nhiều bảng đơn vị thể tích khác được sử dụng như lít (L), gallon (gal), quart (qt), pint (pt), ounce (oz),…

Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích là gì?

>>> ĐỌC NGAY: FMEA Là Gì? 7 Bước Thực Hiện FMEA Chi Tiết, Dễ Hiểu

2. Bảng đơn vị đo thể tích

Bảng đơn vị đo thể tích phổ biến ở Việt Nam hiện nay:

Lớn hơn mét khốiMét khốiNhỏ hơn mét khốikm3hm3dam3m3dm3 (l)cm3 (ml)mm31km3 = 1000hm31hm3 = 1000dam3= 1/1000km31dam3 = 1000m3 = 1/1000 hm31m3 = 1000dm3 = 1/1000dam31dm3 = 1000cm3 = 1/1000m31cm3 = 1000mm3 = 1/1000dm31mm3 = 1/1000cm3

>>> ĐỌC NGAY: 2 Phút hiểu hết về Biểu đồ Histogram trong quản lý chất lượng

3. Hướng dẫn cách đổi đơn vị thể tích đơn giản

Dựa vào bảng đơn vị đo thể tích, cách đổi đơn vị thể tích có thể quy đổi đơn giản như sau:

  • Khi thực hiện đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì nhân số với 1000. Ví dụ: 1km3 = 1000hm3.
  • Khi thực thực đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chia số đó với 1000. Ví dụ: 1dm3 = 1/1000m3.

Như thế, mỗi đơn vị đo thể tích liền kề nhau sẽ hơn hoặc kém nhau 1000 lần.

Đơn vị đo thể tích
Hướng dẫn cách đổi đơn vị thể tích đơn giản

>>> ĐỌC NGAY: Sơ đồ Gantt | Cách vẽ gantt chart trên Excel, Google Sheets

4. Các bảng đơn vị đo thể tích thông dụng khác

Sau đây là 02 bảng đơn vị đo thể tích phổ biến ở Việt Nam:

4.1 Bảng đơn vị đo thể tích lít

Bảng đơn vị đo thể tích lít được sử dụng để đo lường thể tích cho chất lỏng. 1L sẽ tương đương với 1000 dm3 và 0,001 m3. Sau đây là hướng dẫn cách đổi đơn vị đo thể tích Lít sang các đơn vị khác:

  • 1 lít (L) = 1000 mililit (mL)
  • 1 lít (L) = 10 decilit (dL)
  • 1 lít (L) = 100 centilit (cL)
  • 1 lít (L) = 1,000,000 millimetre khối (mm³)
  • 1 lít (L) = 1 decimet khối (dm³)
  • 1 lít (L) = 0.001 mét khối (m³)
  • 1 lít (L) = 1000 centimet khối (cm3)
  • 1 lít (L) = 4 xị (xị) (đơn vị đo thể tích truyền thống trong một số nước Châu Á)
  • 1 lít (L) = 0.035315 feet khối (ft³)
  • 1 lít (L) = 61.0238 inches khối (in³)
  • 1 lít (L) = 0.264172 gallon (Mỹ)
  • 1 lít (L) = 0.219969 gallon (Anh)

>>> ĐỌC NGAY: Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết và cách quy đổi đơn giả

4.2 Bảng đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam

Dưới đây là bảng đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam và các tỷ lệ quy đổi:

  • 1 hộc (hợp) = 0,1 lít
  • 1 hộc (hợp) = 1 decilit
  • 1 hộc (hợp) = 10 centilit
  • 1 hộc (hợp) = 100 mililit
  • 1 hộc (hợp) = 0,0001 mét khối (m³)
  • 1 bác = 0,5 lít
  • 1 miếng = 14,4 mét khối (m³) (đơn vị đo thể tích truyền thống được sử dụng trong ngành hàng hải)
  • 1 đấu = 10 lít = 0,01 mét khối (m³)

Chú ý rằng các tỷ lệ quy đổi có thể chênh lệch nhỏ tùy vào từng khu vực hoặc cách sử dụng cụ thể, vì vậy trong trường hợp cụ thể, nên tham khảo các chuẩn đo lường cụ thể hoặc quy đổi theo các quy tắc chuẩn để đảm bảo tính chính xác trong quá trình đo lường và tính toán.

Đơn vị đo thể tích
Các đơn vị đo thể tích phổ biến ở Việt Nam

Trên đây là những thông tin về bảng đơn vị đo thể tích và hướng dẫn quy đổi chi tiết mà Vinacontrol CE Hồ Chí Minh cung cấp đến Quý bạn đọc. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh qua hotline 1800.646.820 hoặc email: vncehcm@vnce.com.vn để nhận tư vấn trực tiếp.

>>> ĐỌC THÊM CÁC BÀI VIẾT KHÁC:

  • Mô hình SERVQUAL và 6 Tranh cãi về Độ tin cậy
  • APQP là gì? 2 Thời điểm quan trọng cần triển khai APQP trong công tác quản trị chất lượng
  • Six Sigma là gì? 6 Phương pháp đạt được 6 Sigma hiệu quả trong quản lý chất lượng
  • Kaizen là gì? 4 Trường hợp cần áp dụng Kaizen trong tổ chức
  • MPa là gì? 2 Cách quy đổi MPa cực kỳ đơn giản
  • ISO 9000 là gì? Định nghĩa và các nội dung chính của tiêu chuẩn