Bằng xe hạng C là gì? Có thể lái những loại xe nào?

Về vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Giấy phép lái xe hạng C là gì? Có thể lái được những loại xe nào?

Giấy phép lái xe hạng C (bằng lái xe hạng C) là loại giấy phép lái xe ô tô được cấp cho người điều khiển các loại xe tải hạng nặng, có trọng tải lớn.

Theo khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người được cấp giấy phép lái xe hạng C có thể điều khiển các loại phương tiện giao thông sau đây:

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 bao gồm:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Như vậy, người được cấp giấy phép lái xe hạng C có thể điều khiển các loại xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng lớn hơn 3,5 tấn và cả những loại phương tiện chở người thông thường.

Giấy phép lái xe hạng C là gì? Có thể lái những loại xe nào?

Giấy phép lái xe hạng C là gì? Có thể lái những loại xe nào? (Hình từ Internet)

2. Độ tuổi được thi giấy phép lái xe hạng C

Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC).

Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

3. Điều điện sức khỏe đối với người học và thi giấy phép lái xe hạng C

Người có nhu cầu học và thi giấy phép lái xe hạng C phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, cụ thể:

SỐ TT

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG C

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C

I

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

II

THẦN KINH

Động kinh.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

III

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt

Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương):

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Song thị.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

IV

TAI – MŨI – HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

V

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Ghép tim.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

VI

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

VII

CƠ – XƯƠNG – KHỚP

Cứng/dính một khớp lớn.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

VIII

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

IX

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

4. Thời hạn của giấy phép lái xe hạng C

Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời hạn của giấy phép lái xe hạng C là 5 năm kể từ ngày cấp. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

>>> Xem thêm: Giấy phép lái xe bị hỏng có được phép đổi giấy phép lái xe không? Hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe bao gồm những giấy tờ nào?

Mẫu mới nhất Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe năm 2022? Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe gồm những gì?

Mất giấy phép lái xe thì làm lại ở đâu? Hướng dẫn hồ sơ và trình tự thủ tục cấp lại giấy phép lái xe mới?

Như Mai