Nội dung câu hỏi:
Đơn vị em đã nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ ốm đau cho cơ quan bảo hiểm cách đây hơn một tháng rồi mà vẫn chưa nhận được tiền chế độ. Anh, chị cho em hỏi là Thời gian cơ quan bảo hiểm chi trả tiền trợ cấp ốm đau theo quy định như thế nào?
- Bảng giá mổ mắt bệnh viện mắt TPHCM
- Tổng hợp công thức thế năng, thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi – Vật lý 10 VUIHOC
- Bảo Hiểm Khoản Vay Và Các Thông Tin Quan Trọng Bạn Cần Biết
- Truyền nước biển bao nhiêu tiền? Giá truyền dịch tại nhà
- Đặt 3 hũ gạo, muối, nước trên bàn thờ thế nào chuẩn nhất để hút tài hút lộc, cầu gì được nấy
- Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau và thời gian nộp
- Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?
- Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày theo luật mới
Tư vấn chế độ ốm đau:
Bạn đang xem: Thời gian cơ quan bảo hiểm chi trả tiền trợ cấp ốm đau theo quy định
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi về vấn đề: Thời gian cơ quan bảo hiểm chi trả tiền trợ cấp ốm đau theo quy định. Với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Hồ sơ để nhận tiền trợ cấp ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Khoản 3 Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:
“Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.”
Về hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau được bảo hiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể tại điểm 2.1 Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
Xem thêm : 6 điều nên biết khi dùng dầu xả
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.1.3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.”
Theo những quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ trợ cấp ốm đau do người lao động và người sử dụng lao động chuẩn bị trước khi nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội bao gồm:
– Trường hợp người lao động ốm đau và điều trị ngoại trú:
+ Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập. + Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính).
– Trường hợp người lao động ốm đau điều trị nội trú:
+ Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.
+ Bản sao giấy ra viện của người lao động. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
+ Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
– Trường hợp con của người lao động dưới 7 tuổi ốm đau.
+ Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.
+ bản sao giấy ra viện của con trong trường hợp điều trị nội trú.
+ Bản sao giấy ra viện của con cùng với bản sao giấy chuyển tuyến, chuyển viện trong trường hợp con điều trị nội trú mà được chuyển tuyến.
+ giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (bản chính) trong trường hợp con của người lao động điều trị ngoại trú.
– Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau bao gồm:
+ Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.
+ bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
Thời gian cơ quan bảo hiểm chi trả tiền trợ cấp ốm đau theo quy định
Xem thêm : Công nghiệp là gì? Định hướng, tầm nhìn phát triển công nghiệp đến 2030
Căn cứ vào Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;”
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì:
“4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Theo quy định trên, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp các loại giấy tờ làm căn cứ hưởng chế độ trợ cấp ốm đau theo quy định cho người sử dụng lao động, sau đó, trong thời hạn 10 ngày người sử dụng lao động hoàn thiện hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ốm đau và nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động.
Như vậy, Thời gian cơ quan bảo hiểm chi trả tiền trợ cấp ốm đau theo quy định là 06 ngày làm việc. Trường hợp đơn vị của bạn đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau cho cơ quan bảo hiểm xã hội hơn 1 tháng nhưng vẫn chưa có kết quả, đơn vị vui lòng liên hệ cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia đóng bảo hiểm để cán bộ bảo hiểm kiểm tra lại hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau của đơn vị xem hồ sơ đang gặp vấn đề trục trặc gì hoặc đơn vị của bạn có thể tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ theo hướng dẫn của chúng tôi trong nội dung bài viết dưới đây:
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Trên đây là toàn bộ bài viết tư vấn về vấn đề của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
- Căn cứ để tính thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Công ty không trả tiền lương vào thời gian hưởng chế độ ốm đau
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về:Thời gian cơ quan bảo hiểm chi trả tiền trợ cấp ốm đau theo quy định; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp