Có nhiều cách tính chỉ số BMI khác nhau, trong đó bạn có thể tham khảo qua 6 công thức cơ bản và phổ biến dưới đây:
- Học vấn của TikToker "vừa xinh vừa giỏi" Hà Mã Tấu: Là SV ĐH top đầu, chưa tốt nghiệp đã đi làm ở một loạt tập đoàn "xịn xò"
- 5 tổ chức có những chương trình từ thiện hiệu quả ở Hà Nội
- Cung Song Ngư có hợp với Thiên Bình không? Cái kết đẹp hay đầy sóng gió
- Tuổi thọ của mèo là bao nhiêu? Cách tính tuổi mèo dễ nhất
- Review 10 loại sữa cho người già được yêu thích hiện nay
2.1. Chỉ số khối Quetelet
Bảng phân loại chỉ số khối cơ thể
Là cách tính được áp dụng phổ biến cho mọi giới tính. Nữ giới có thể áp dụng để tính một cách tương đối chuẩn xác theo công thức: BMI = Cân nặng (kg) / (Chiều cao x Chiều cao) (m). Sau đó, dựa vào chỉ số khối cơ thể mà phân loại được tình trạng gầy/béo của bản thân như sau.
2.2. Tỷ lệ vòng eo – hông
Dựa vào tỉ lệ vòng eo và hông ta có thể xác định được chỉ số BMI
Công thức này giúp cho bạn tính được lượng mỡ cụ thể ở từng vùng trên cơ thể, bằng cách: BMI = Chu vi vòng e ÷ chu vi vòng hông. Và giá trị BMI nữ bình thường là từ khoảng 0.65 – 0.85.
2.3. Tính theo độ tuổi
Tính theo độ tuổi sẽ giúp bạn biết rõ chỉ số BMI trong từng thời kỳ cụ thể, công thức là: BMI = 50 + 0,75 x (Chiều cao – 150) + (số tuổi – 20)/4.
Sau đó, đem giá trị tính được đồi chiếu với bảng đánh giá tiêu chuẩn trọng lượng bình thường như sau.
Bảng đánh giá tiêu chuẩn trọng lượng đối với nữ ở từng độ tuổi
Chiều cao (cm)
Cân nặng lý tưởng theo từng độ tuổi
20 – 29 (tuổi)
30 – 39 (tuổi)
40 – 49 (tuổi)
50 – 59 (tuổi)
60 – 69 (tuổi)
150
48,9
53,9
58,5
55,7
54,8
152
51,0
55,0
59,5
57,6
55,9
154
53,0
59,1
62,4
60,2
59,0
156
55,8
61,5
66,0
62,4
60,9
158
58,1
64,1
67,9
64,5
62,4
160
59,8
65,8
69,9
65,8
64,6
162
61,6
68,5
72,2
68,7
66,5
164
63,6
70,8
74,0
72,0
70,7
166
65,2
71,8
76,6
73,8
71,4
168
68,5
73,7
78,2
74,8
73,3
170
69,2
75,8
79,8
76,8
75,0
2.4. Cách tính dựa vào công thức Broca Index
Đây là một trong những phương pháp phổ biến để tính toán tỷ lệ trọng lượng/chiều cao. Đơn giản, bạn chỉ cần đo chu vi phần cổ tay nhỏ nhất. Từ đó xác định thể trọng cơ thể. Chu vi cổ tay bình thường của nữ giới là 15-17 cm.
- Nếu bạn dưới dưới 40 tuổi: Cân nặng (kg) = Chiều cao (cm) – 110
- Còn trên 40 tuổi: Cân nặng (kg) = Chiều cao (cm) – 100
2.5. Công thức của John McCall
Bảng công thức BMI nữ của John McCallum
Cách tính này do chuyên gia thể dục thẩm mỹ John McCallum sáng tạo ra, thích hợp cho những người giảm cân. Dựa vào chu vi cổ tay xác định được kích thước từng bộ phận trên cơ thể như sau:
2.6. Công thức khác
Ngoài ra, bạn có thể tính BMI nữ nhanh bằng phương pháp tính nhẩm:
- Cân nặng tối thiểu bằng số lẻ chiều cao nhân 8 rồi chia cho 10.
- Cân nặng tối đa bằng số lẻ của chiều cao nhân 9 sau đó chia 10.
- Số cân nặng chuẩn bằng số lẻ của chiều cao.
(Lưu ý, khi tính hãy quy đổi đơn vị ra centimet)
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp