Nộp thuế môn bài (hay còn gọi là lệ phí môn bài) là một trong những nghĩa vụ mà pháp luật quy định đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, trừ các trường hợp được miễn nộp lệ phí. Nếu chậm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài thì tổ chức, cá nhân có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật. Dưới đây, Luật Việt An sẽ tư vấn về mức phạt chậm nộp thuế môn bài.
- Quy Đổi Các Đơn Vị Đo Lường Trong Nấu Ăn Thế Nào Cho Đúng?
- Bác sĩ sản khoa: Đoán giới tính em bé qua nhịp tim thai nhi có chính xác?
- Hoa Ly (Hoa Bách Hợp): Ý Nghĩa & 10 Điều Bất Ngờ Về Hoa Ly
- Da ngăm nên mặc màu gì? Xem ngay clip này sẽ có lời giải, choáng nhất là loạt màu "dìm" da không ngờ tới!
- Trong hợp chất các kim loại kiềm có số oxi hóa là
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế 2019.
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC.
Thuế môn bài là gì?
Trước đây, lệ phí môn bài được gọi là thuế môn bài. Từ ngày 01/01/2017 (Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực) đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.
Hiện nay không có định nghĩa hay giải thích lệ phí môn bài là gì. Tuy nhiên, căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì có thể hiểu: Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).
Thời hạn nộp tiền thuế môn bài
Theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền thuế môn bài được quy định như sau:
Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Đối với hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Như vậy, trong trường hợp thông thường, phải hoàn thành việc nộp thuế môn bài trước ngày 30/01 hàng năm. Trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian nộp thuế môn bài có thể chậm nhất là vào ngày 30/07 hàng năm. Các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình kinh doanh cần phải đặc biệt lưu ý đến thời hạn nộp thuế môn bài để tránh bị áp dụng mức phạt chậm nộp thuế môn bài.
Xem thêm : Làm thế nào để đi ngoài dễ hơn? Xoa miệng chữa táo bón
Lưu ý, trong từng thời kỳ nhất định, khi đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt thì Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định đối tượng, loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, thời gian, trình tự thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ gia hạn nộp thuế.
Mức phạt chậm nộp tiền
Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp. Theo Điều 59 Luật Quản lý thuế năm 2019, mức phạt chậm nộp thuế môn bài được xác định như sau:
Số tiền chậm nộp = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Theo đó:
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.
- Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp là số tiền lệ phí môn bài phải nộp theo thời hạn quy định nhưng người nộp thuế chưa thực hiện nghĩa vụ nộp tiền lệ phí môn bài.
Ví dụ: Doanh nghiệp A phải nộp tiền lệ phí môn bài năm 2024 là 3.000.000 đồng, hạn nộp là ngày 31/01/2024. Tuy nhiên, đến ngày 20/02/2024, doanh nghiệp A mới nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Vậy số ngày chậm nộp là 20 ngày. Số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài được tính như sau:
Xem thêm : Thẻ phi vật lý là gì? Lợi ích và cách sử dụng thẻ phi vật lý
Số tiền phạt chậm nộp = 3.000.000 đồng x 0,03% x 20 ngày = 18.000 đồng.
Cách nộp
Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp thuế có thể chọn 1 trong 2 cách để nộp phạt chậm nộp thuế môn bài như sau:
- Nộp tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước (Hầu như hiện không áp dụng hình thức này).
- Trích từ tài khoản ngân hàng của Công ty để nộp thuế điện tử. Với hình thức này thì người nộp thuế thông qua chữ ký số.
Một số câu hỏi liên quan
Các đối tượng nào được miễn lệ phí môn bài?
Các đối tượng được miễn lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC, như:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới), hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài là khi nào?
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trong một số trường hợp, thời hạn chậm nhất là ngày 30 tháng 7 hoặc chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề.
Mức phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài?
Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài bằng 0.03%/ngày chậm nộp tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài thì có phải nộp tiền chậm nộp lệ phí môn bài không?
Theo Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP, trường hợp vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, ngoài biện pháp xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền, có thể bị áp dụng biện pháp xử phạt bổ sung là buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
Dịch vụ kế toán thuế của Đại lý thuế Việt An
- Tư vấn pháp luật về đối tượng nộp, mức thu, thời hạn nộp lệ phí môn bài;
- Hỗ trợ hồ sơ, thủ tục nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp lệ phí môn bài;
- Đăng ký trao đổi thông tin với cơ quan thuế;
- Tư vấn giảm thiểu hậu quả khi nộp chậm tờ khai, nộp chậm lệ phí môn bài.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thuế môn bài cũng như các loại thuế, lệ phí khác, xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp