Cách tính chỉ số BMI nghĩa vụ quân sự 2025

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video chỉ số bmi nghĩa vụ quân sự

Cách tính chỉ số BMI nghĩa vụ quân sự 2025

Cách tính chỉ số BMI nghĩa vụ quân sự 2025 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cách tính chỉ số BMI nghĩa vụ quân sự 2025

Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng.

Cách tính chỉ số BMI nghĩa vụ quân sự 2025 như sau:

Trong đó:

– Cách làm tròn chiều cao, cân nặng: Chiều cao, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì không lấy phần lẻ.

Ví dụ:

– Cao:

+ 152,50 cm ghi là 153 cm

+ 158,49 cm ghi là 158 cm

– Cân nặng:

+ 46,50 kg ghi là 47 kg

+ 51,49 kg ghi là 51 kg

– Khi khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.

– Đo chiều cao: Người được đo phải đứng ở tư thế thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.

+ Thước đo: Nếu đo chiều cao bằng thước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dưới của thước.

+ Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo thì tường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc với tường hoặc cột làm thước đo..

+ Người đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, xương bả vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với tường.

Căn cứ pháp lý: Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP

2. Chỉ số BMI bao nhiêu thì không đi nghĩa vụ quân sự 2025

Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực nghĩa vụ quân sự 2025 được quy định tại mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:

LOẠI SỨC KHỎE

NAM

NỮ

NAM VÀ NỮ

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

BMI(cân nặng/chiều cao2)

1

≥ 163

≥ 51

≥ 81

≥ 154

≥ 48

18,5 – 24,9

2

160 -162

47 – 50

78 – 80

152 – 153

44 – 47

25 – 26,9

3

157 -159

43 – 46

75 – 77

150 – 151

42 – 43

27 – 29,9

4

155 -156

41 – 42

73 – 74

148 – 149

40 – 41

18,5>

5

153 -154

40

71 – 72

147

38 – 39

35 – 39,9

6

≤ 152

≤ 39

≤ 70

≤ 146

≤ 37

≥ 40

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì tiêu chuẩn chung thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025 là phải đạt sức khỏe loại 1, 2, 3.

Như vậy, nếu chỉ số BMI rơi vào loại sức khỏe 4, 5, 6 như bảng trên thì sẽ không đi nghĩa vụ quân sự 2025.

3. Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 ở đâu?

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP, trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Như vậy, công dân sẽ khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 ở trạm y tế cấp xã.

Nội dung khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 gồm:

– Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;

– Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

(Khoản 2 Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP)

Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, áp dụng từ nghĩa vụ quân sự 2025.