Toán lớp 5 trang 70 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân – Luyện tập

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video chia một số tự nhiên cho một số thập

Toán lớp 5 trang 69, 70: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân – Luyện tập với lời giải chi tiết.Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em hiểu được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên, cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 68: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

1. Toán lớp 5 trang 70

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 bao gồm 3 câu hỏi bài Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 1

Đặt tính rồi tính

a) 7 : 3,5

b) 702 : 7,2

c) 9 : 4,5

d) 2 : 12,5

Phương pháp giải

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Đáp án

a)

b)

c)

d)

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 2

Tính nhẩm

a) 32 : 0,1

32 : 10

b) 168 : 0,1

168 : 10

c) 934 : 0,01

934 : 100

Phương pháp giải

– Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba, … chữ số 00.

– Muốn chia một số tự nhiên cho 10; 100; 1000;… ta chỉ việc thêm dấu phẩy vào bên trái chữ số hàng đơn vị lần lượt một, hai, ba, … hàng.

Đáp án

a) 32 : 0,1 = 320

32 : 10 = 3,2

b) 168 : 0,1 = 1680

168 : 10 = 16,8

c) 934 : 0,01 = 93400

934 : 100 = 9,34

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 3

Một thanh sắt dài 0,8m cân nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng bao nhiêu kg?

Tóm tắt:

Thanh sắt dài 0,8m: 16kg

Thanh sắt dài 0,18m: ?kg

Phương pháp giải

– Tính cân nặng của thanh sắt dài 1m = cân nặng của thanh sắt dài 0,8m : 0,8.

– Tính cân nặng của thanh sắt dài 0,18m = cân nặng của thanh sắt dài 1m × 0,18.

Đáp án

Một mét thanh sắt đó nặng: 16 : 0,8 = 20 (kg)

0,18m thanh sắt đó nặng: 20 × 0,18 = 3,6 (kg)

Đáp số: 3,6 kg

2. Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập

Đáp án và hướng dẫn giải trang 70 tiết Luyện tập cho 4 câu hỏi, các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 1 Luyện tập

Tính rồi so sánh kết quả tính

a) 5 : 0,5 và 5 × 2

52 : 0,5 và 52 × 2

b) 3 : 0,2 và 3 × 5

18 : 0,25 và 18 × 4

Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

Đáp án

a) 5 : 0,5 = 10; 5 × 2 = 10.

Vậy: 5 : 0,5 = 5 × 2.

+) 52 : 0,5 = 104; 52 × 2 = 104.

Vậy: 52 : 0,5 = 52 × 2.

b) 3 : 0,2 = 15; 3 × 5 = 15.

Vậy: 3 : 0,2 = 3 × 5.

+) 18 : 0,25 = 72; 18 × 4 = 72.

Vậy: 18 : 0,25 = 18 × 4.

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 2 Luyện tập

Tìm x

a) x × 8,6 = 387

b) 9,5 × x = 399

Phương pháp giải

x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Đáp án

a) x × 8,6 = 387

x = 387 : 8,6

x = 45

b) 9,5 × x = 399

x = 399 : 9,5

x = 42

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 3 Luyện tập

Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu, số dầu đó chứa được vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Hỏi có bao nhiêu chai dầu?

Tóm tắt

Thùng to: 21 lít dầu

Thùng bé: 15 lít dầu

Mỗi chai: 0,75 lít

Tất cả: …. chai dầu?

Phương pháp giải

– Tính tổng số dầu của hai thùng = số dầu thùng to có + số dầu thùng nhỏ có

– Tính số chai dầu = tổng số dầu của hai thùng : số lít dầu của 1 chai.

Đáp án

Tổng số dầu là: 21 + 15 = 36 lít

Số chai dầu tất cả là: 36 : 0,75 = 48 (chai)

Đáp số: 48 (chai)

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 4 Luyện tập

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?

Tóm tắt

Chiều rộng HCN: 12,5m

Diện tích bằng diện tích hình vuông: 25m

Chu vi HCN: …. m?

Phương pháp giải

– Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

– Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 25m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.

– Chiều dài hình chữ nhật = diện tích: chiều rộng.

– Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Đáp án

Do diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông

Nên diện tích hình chữ nhật là 25 × 25 = 625 (m2)

Vậy chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

625 : 12,5 = 50 (m)

Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:

(50 + 12,5) × 2 = 125 (m)

Đáp số: 125 (m)

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 gtrang 71, 72: Chia một số thập phân cho một số thập phân – Luyện tập

3. Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

a) Tính rồi so sánh kết quả tính:

25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5)

4,2 : 7 và ( 4,2 x 10) : (7 x 10)

37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 10)

Khi nhân số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

b) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 57m2, chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia: 57 : 9,5 = ? (m)

Ta có: 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10)

57 : 9,5 = 570 : 95

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

• Phần thập phân của số 9,5 có một chữ số.

• Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95.

• Thực hiện phép chia 570 : 95.

Vậy: 5,7 : 9,5 = 6 (m).

c) Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

• Phần thập phân của 8,25 có hai chữ số.

• Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 99 được 9900; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825

• Thực hiện phép chia 9900: 825.

Vậy 99 : 8,25 = 0,12

Chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;…

Ví dụ 1: Đặt tính:

7 : 0,1

Cách làm:

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Nhận xét: Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 7 ta cũng được số 70.

Quy tắc: Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Ví dụ 2: Tính nhẩm:

a) 5 : 0,1

b) 123 : 0,01

c) 28 : 0,001

d) 54 : 0,0001

Cách giải: Thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Đáp án:

a) 5 : 0,1 = 50

b)123 : 0,01 = 12300

c) 28 : 0,001 = 28000

d) 54 : 0,0001 = 540000

4. Trắc nghiệm Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Trắc nghiệm Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi. Toàn bộ các câu hỏi sau đây bám sát chương trình học trên lớp Toán lớp 5 Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân. Mời các em học sinh cùng luyện tập và làm bài kiểm tra kết quả chi tiết.

5. Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 44: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
  • Bài tập Toán lớp 5: Phép chia số thập phân

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn mới nhất theo TT 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất.

  • 31 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Tải nhiều có đáp án
  • Bộ 13 đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 1
  • Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán
  • Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Tải nhiều
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn