Phí đăng kiểm xe bán tải mới nhất là bao nhiêu?

Phí đăng kiểm xe bán tải mới nhất là bao nhiêu?

Phí đăng kiểm xe bán tải mới nhất là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Xe bán tải là gì?

Theo các khoản 24 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định xe bán tải (xe pickup), xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg, xe 3 bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg, trong tổ chức giao thông, được xem là xe con.

Như vậy, xe bán tải là loại xe pickup có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg, được xem là xe con.

2. Chu kỳ đăng kiểm xe bán tải là bao lâu?

Căn cứ theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về chu kỳ kiểm định ô tô tải như sau:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

24

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

06

4.3

Có cải tạo

12

06

Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

Như vậy, đối với xe bán tải có thời gian sản xuất đến 07 năm thì chu kỳ đầu là 24 tháng, chu kỳ định kỳ là 12 tháng; đối với xe bán tải có thời gian sản xuất trên 07 năm thì chu kỳ định kỳ là 6 tháng.

3. Phí đăng kiểm xe bán tải mới nhất là bao nhiêu?

Cụ thể tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC quy định mức giá dịch vụ kiểm định đối với xe đang lưu hành như sau:

STT

Loại xe ô tô

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570.000 đồng

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360.000 đồng

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330.000 đồng

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290.000 đồng

Cũng tại Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng

Và tại Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô được giảm 50% tức 20.000 đồng.

Như vậy,

– Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023: Phí đăng kiểm xe bán tải = Phí kiểm định xe (290.000VNĐ) + Lệ phí cấp chứng nhận (20.000VNĐ) = 310.000VNĐ.

– Từ ngày 01/01/2024: Phí đăng kiểm xe bán tải = Phí kiểm định xe (290.000VNĐ) + Lệ phí cấp chứng nhận (40.000VNĐ) = 330.000VNĐ.

4. Hồ sơ đăng kiểm xe bán tải

Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT) thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô như sau:

* Lập hồ sơ phương tiện

Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):

– Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

– Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

– Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT);

– Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

Phụ lục I​

* Kiểm định

Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

– Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây: