Vị ngữ là gì? Ví dụ về vị ngữ

Video chủ ngữ và vị ngữ là gì

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính. Trạng ngữ là thành phần trong câu trả lời cho các câu hỏi: Khi nào, ở đâu, vì sao?

Trạng ngữ gồm các loại như sau:

– Trạng ngữ chỉ thời gian xuất hiện trong câu với vai trò là thành phần phụ. Nó có tác dụng chỉ về thời gian của sự việc, hành động đang diễn ra trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian có nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi về thời gian, giờ giấc như: bao giờ? mấy giờ? khi nào?

Ví dụ: Tối qua, Lan học bài chăm chỉ.

– Trạng ngữ chỉ nơi chốn là một trong các loại thường được sử dụng nhất của trạng ngữ. Nó là thành phần phụ trong câu có tác dụng chỉ rõ địa điểm, nơi chốn xảy ra sự việc, hành động đang xảy ra trong câu. Trạng ngữ nơi chốn có nhiệm vụ trả lời cho câu hỏi “ở đâu?”

Ví dụ: Trong bếp, mẹ đang nấu ăn.

– Trạng ngữ chỉ nguyên nhân được sử dụng như thành phần phụ của câu. Thông thường, trạng ngữ loại này có độ dài hơn so với các loại khác do tính chất giải thích, nêu ra lý do tại sao sự việc trong câu lại diễn ra như vậy. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi như: Tại sao? vì sao? do đâu?

Ví dụ: Vì tắc đường, tôi đi làm muộn.

– Trạng ngữ chỉ mục đích là loại trạng ngữ ngược với trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó đảm nhận vai trò của thành phần phụ trong câu hoàn chỉnh, chỉ mục đích của sự việc, hành động được nhắc đến trong câu. Trạng ngữ chỉ mục đích có nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi như: Để làm gì? vì cái gì? mục tiêu là gì?

Ví dụ: Để được mẹ khen, Nam cố gắng học hành chăm chỉ.

– Trạng ngữ chỉ phương tiện là thành phần phụ nằm trong câu. Nó dược sử dụng với mục đích làm rõ các phương tiện, cách thức di chuyển của sự việc, hành động, con người… được nhắc đến trong câu. Thông thường, trạng ngữ chỉ phương tiện thường đi kèm từ “bằng” hoặc “với”. Nó có nhiệm vụ trả lời cho các câu hỏi như: với cái gì? bằng cái gì?

Ví dụ: Bằng giọng nói ấm áp, mẹ luôn vỗ về, an ủi tôi.