Lịch nghỉ hè của học sinh cả nước năm 2024

Dưới đây là lịch kết thúc năm học và nghỉ hè của học sinh tại 63 tỉnh, thành phố:

STTĐịa phươngLịch kết thúc năm họcLịch nghỉ hè1An GiangTrước 31/51/62Bà Rịa – Vũng Tàu

Mầm non, tiểu học: từ 23 – 25/5Còn lại: từ 25 – 28/5

Mầm non, tiểu học: từ 26/5Còn lại: từ 29/5

3Bình ThuậnMầm non, THCS, THPT: trước 30/5Tiểu học: trước 31/51/64Cà MauChậm nhất 30/51/65Bắc GiangTrước 31/51/66Bắc KạnTrước 31/51/67Bạc LiêuTrước 31/51/68Bắc NinhTrước 31/51/69Bến Tre Trước 31/51/610Bình ĐịnhTrước 31/51/611Bình DươngTrước 31/51/612Bình Phước Trước 31/51/613Cần ThơTrước 31/51/614Cao BằngTrước 31/51/615Đà NẵngTrước 31/51/616Đắk LắkTrước 31/51/617Đắk Nông Trước 31/51/618Điện BiênTrước 31/51/619Đồng NaiTrước 31/51/620Đồng Tháp Trước 31/51/621Gia LaiTrước 31/51/622Hà GiangTrước 31/51/623Hà NamTrước 31/51/624Hà NộiTrước 31/51/625Hà Tĩnh Trước 31/51/626Hải Dương Trước 31/51/627Hải PhòngTrước 31/51/628Hậu GiangTrước 31/51/629TP.HCMTrước 31/51/630Hòa BìnhTrước 31/51/631Hưng YênTrước 31/51/632Khánh HòaTrước 31/51/633Kiên GiangTrước 31/51/634Kon TumTrước 31/51/6351/6Lai ChâuTrước 31/51/636Lâm ĐồngTrước 31/51/637Lạng SơnTrước 31/51/638Lào CaiTrước 31/51/639Long AnTrước 31/51/640Nam Định Trước 31/51/641Nghệ AnTrước 31/51/642Ninh BìnhTrước 31/51/643Ninh ThuậnTrước 31/51/644Phú ThọTrước 31/51/645Phú Yên Từ 25 – 30/531/546Quảng Bình Trước 31/51/647Quảng NamTừ 25 – 30/531/548Quảng NgãiTrước 31/51/649Quảng NinhTrước 31/51/650Quảng TrịTrước 31/51/651Sóc TrăngTrước 31/51/652Sơn LaTrước 31/51/653Tây Ninh24/525/554Thái BìnhTrước 31/51/655Thái Nguyên Trước 31/51/656Thanh HóaTừ 27 – 30/531/557Thừa Thiên – Huế Trước 31/51/658Tiền GiangTrước 31/51/659Trà VinhTrước 31/51/660Tuyên QuangTrước 31/51/661Vĩnh LongTrước 31/51/662Vĩnh PhúcTrước 31/51/663Yên BáiTrước 31/51/6

Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 do Bộ GD&ĐT ban hành, các cơ sở đào tạo phải kết thúc học kỳ I trước 15/1 và hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5.

Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước 30/6. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước 31/7.

Bộ cũng yêu cầu kế hoạch năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học. Với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). Với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông).

Với lớp 9 cấp và lớp 12 cấp có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần). Với lớp 6, lớp 7, lớp 8 và lớp 10, 11 có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.