Câu hỏi:

Công suất của nguồn điện được xác định bằng

A. Lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây.

B. Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

C. Lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.

D. Công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.

Đáp án đúng C.

Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian, còn công của nguồn điện là công của các lực lạ bên trong nguồn điện.

Giải thích lý do chọn đáp án C:

Công của nguồn điện: trong mạch điện kín, nguồn điện thực hiện công di chuyển các điện tích tự do có trong mạch tạo thành dòng điện. Công của nguồn điện là công của các lực lạ bên trong nguồn điện và bằng công của dòng điện chạy trong toàn mạch.

Công thức:

Ang = qE = Eit

Trong đó:

+ Ang (J): công của nguồn

+ E (V): suất điện động của nguồn

+ I (A): cường độ dòng điện chạy qua nguồn

+ t (s): thời gian dòng điện chạy qua nguồn điện

+ q (C): điện lượng chuyển qua nguồn điện.

Công suất P ng của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện đó và được xác định bằng công của nguồn điện thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Công thức:

Png = Ang / t = EI

Trong đó:

Ang: công của nguồn

t (s): thời gian dòng điện chạy qua nguồn điện

Trong đó:

+ P ng là công suất của nguồn điện, có đơn vị Oát.

+ Ang là công cuar nguồn điện, có đơn vị Jun (J);

+ t là thời gian nguồn điện thực hiện công, có đơn vị giây (s);

+ E là suất điện động của nguồn điện, có đơn vị Vôn (V);

+ I là cường độ dòng điện, có đơn vị ampe (A).

Đơn vị của công suất nguồn điện là Jun trên giây, kí hiệu là J/s hoặc đơn vị Oát, kí hiệu là W. Ta có 1J/s = 1W

Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.

Với các nguồn có công suất lớn, ta còn dùng đơn vị kilôoát, kí hiệu là kW hoặc mêgaoát, kí hiệu là MW.

Đổi đơn vị như sau:

1 kW = 1000 W.

1 MW = 103 kW = 106 W.