3K
Nồng độ phần trăm là những khái niệm cực kỳ quen thuộc trong môn học hóa học cấp 2, cấp 3, thậm chí là đại học. Tuy nhiên, đối với những bạn lần đầu tiếp xúc với khái niệm này hoặc đã được tiếp xúc quá lâu nên sẽ khó hình dung được nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ phần trăm là gì? Trong bài viết dưới đây, Novigas sẽ giúp bạn ôn lại những kiến thức nhưng cũng quan trọng này.
Bạn đang xem: Công thức tính nồng độ phần trăm & Bài tập áp dụng
1. Nồng độ phần trăm là gì? Thế nào là nồng độ phần trăm?
Định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Ký hiệu nồng độ phần trăm là C%. Cùng Novigas tìm hiểu cách tính nồng độ phần trăm.
Tương tự ta cũng có thể hiểu nồng độ phần trăm theo thể tích là đại lượng biểu thị số ml chất tan có trong 100ml dung dịch đó.
Ví dụ: giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2% – 5%
2. Các công thức tính nồng độ phần trăm- cách tính nồng độ phần trăm
Ta có công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch: C% = (mct/mdd) x 100%
Trong đó:
- C% là nồng độ phần trăm của dung dịch
- mct là khối lượng chất tan (được tính bằng gam)
- mdd là khối lượng dung dịch (đơn vị tính: gam): mdd = mdung môi + mchất tan
Từ công thức trên ta có các công thức khác: công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch
- Công thức về tính khối lượng chất tan: mct = (C% x mdd) x 100%
- Công thức về tính khối lượng dung dịch: mdd = (mct x 100%) x C%
2.1. Các bước cơ bản để tính nồng độ phần trăm dung dịch
Cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch như sau:
Bước 1: Đọc yêu cầu và xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt, bạn nên chú ý vào số dư của các chất tham gia phản ứng)
Bước 2: Tìm khối lượng của dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức đã cho trước đó là:
- mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
Bước 3: Tìm khối lượng của chất tan trong dung dịch
Bước 4: Tính nồng độ phần trăm C% theo công thức tính ở mục 2.
3. Bài tập nồng độ phần trăm
Một số bài tập tính nồng độ phần trăm mà Novigas gợi ý như sau về cách tính nồng độ phần trăm
3.1. Bài 1:
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là bao nhiêu?
Giải
K + H2O → KOH
Số mol K: nK = 1(mol)
Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)
Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)
Số mol H2: nH2 = nK= 0,5(mol)
Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta được:
Nồng độ C%KOH = 14%
3.2. Bài 2:
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3.9 gam kali tác dụng với 108.2 gam h2o là bao nhiêu?
Giải
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,1 0,1 0,05 mol
mct = mKOH=0,1 * 56 = 5,6 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mdd = mK + mH2O – m khí = 3,9 + 108,2 – 0.05*2= 112 gam
→ C%= (mct/mdd)*100 = 5%
3.3. Bài 3:
Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?
Giải
2K + 2H2O → 2KOH + H2
nKOH =nK = 4,68/39 = 0.12 mol
nH2 = 1/2 * nK = 0.06 mol
mdd = mKL + mH2O -mH2 = 4,68 +50 -0.06*2 = 54,56 gam
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta được:
→ C% = (4,68/54,56)*100 = 8,56%
3.4. Bài 4:
Hòa tan 4,7 gam k2o vào 195.3 gam nước nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?
Giải
nK2O = 4,7/94 = 0,05 mol
Khối lượng dung dịch sau là: 4,7 + 195,3 = 200 (gam)
K2O + H2O → 2KOH
Theo phương trình: nKOH = 2nK2O = 2 *0.05 = 0.1 mol
Khối lượng KOH là: mKOH = 0.1 * 56 = 5,6 gam
4. Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol
4.1. Nồng độ Mol là gì?
Công thức tính nồng độ mol thường xuất hiện nhiều trong nhiều bài tập hóa học. Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch là bao nhiêu. Còn Nồng độ phần trăm của dung dịch là đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan.
Nồng độ mol được kí hiệu là CM
Công thức nồng độ mol được biểu diễn theo công thức sau:
CM = n/Vdd
Trong đó:
- CM: Ký hiệu của nồng độ mol
- n: Ký hiệu số mol chất tan
- Vdd: Ký hiệu thể tích dung dịch
4.2. Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm
Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm là:
CM = (10.D.C%)/M
Trong đó:
- C% là nồng độ phần trăm (%)
- CM là nồng độ mol/lit (M/L)
- M là khối lượng của mol chất (g)
- D là khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)
Ví dụ: Tính nồng độ mol khi biết rằng dung dịch HCl 45%, d = 1,28
Giải
Dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
CM = (10.1,28.45)/36,5 = 15,7
Hy vọng định nghĩa và một số bài tập về công thức tính nồng độ phần trăm của Novigas sẽ giúp bạn dễ hiểu, dễ nhớ và dễ áp dụng vào bài tập nhé!
Quý khách có nhu cầu mua hàng, vui lòng liên hệ qua địa chỉ:
- Địa chỉ: 15 Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
- Hotline: 0888.693.336
- Email: admin@novigas.vn
- Facebook: Công ty TNHH Novigas
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp