Công thức cấu tạo của chất béo

Công thức cấu tạo của chất béo được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh biết viết công thức cấu tạo của chất béo cũng như phân loại được chất béo, từ đó có thể vận dụng vào giải hóa 12 với các dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết chất béo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

>> Một số nội dung liên quan đến chất béo

  • Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH số loại trieste được tạo ra tối đa là
  • Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
  • Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
  • Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

Chất béo: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

Axit béo: Các axit béo thường có trong chất béo là

axit stearic (CH3[CH2]16COOH),

axit panmitic (CH3[CH2]14COOH),

axit oleic (cis−CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH).

2. Công thức cấu tạo của chất béo

trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.

3. Các axit béo thường gặp

+ Axit béo no:

C17H35 – COOH: axit stearic. M = 284 g/ mol

C15H31 – COOH: axit panmitic. M = 256 g/ mol

+ Loại không no:

C17H33 – COOH: axit oleic. M = 282 g/ mol

(cis – CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOH)

C17H31 – COOH: axit linoleic. M = 280 g/ mol

(cis – CH3[CH2]4CH = CH – CH2 – CH = CH [CH2]7COOH).

4. Một số ví dụ về chất béo

(C17H31COO)3C3H5 trilinolein (trilinoleoylglixerol).

(C17H35COO)3C3H5: tritearylglixerol (tritearin)

(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)

(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Có bao nhiêu trieste của glyxerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 2. Cho công thức hóa học của các chất: (1) C3H5(OCOC4H9)3, (2) (C17H31COO)3C3H5, (3) C3H5(OOCC17H35)3, (4) C3H5(COOC17H33)3. Công thức của lipit là?

A. (1), (3)

B. (2), (3)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4)

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

A. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

C. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.

D. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo.

B. Chất béo là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo.

C. Chất béo là hỗn hợp nhiều đieste với dung dịch axit.

D. Chất béo là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol.

Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo?

A. (C4H9COO)3C3H5

B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C15H31COO)3C3H5

D. (C17H33COO)3C3H5

Câu 6. Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 24,4 gam.

B. 9,2 gam.

C. 13,8 gam.

D. 27,6 gam.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

C. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.

D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Câu 8. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 18,4 gam glyxerol và 183,6 gam muối. Giá trị của m là:

A. 101

B. 178

C. 89

D. 93

Câu 9. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình

A. Hiđro hóa (có Ni xúc tác)

B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.

C. Làm lạnh bằng cách hạ nhiệt độ thấp

D. Xà phòng hóa

Câu 10. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).

B. Kim loại K.

C. Dung dịch NaOH (đun nóng).

D. Dung dịch Brom

Câu 11. Cho 100 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 103,775 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 31,45 gam.

B. 31 gam.

C. 15,5 gam.

D. 30 gam.

Câu 12. Cho các phát biểu sau

(1) Chất béo là hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(4) Tristearin, triolein, tripanmitin có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5 , (C15H31COO)3C3H5

(5) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

(6) Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi khai.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 4.

D. 3.

Câu 13. Cho các nhận định sau:

(1) Để chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no) thì ta dùng phản ứng cộng hidro (hidro hóa).

(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C)

(3) Chất béo không no ở điều kiện thường là chất lỏng.

(4) Công thức của Tristearin (C17H35COO)3C3H5

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 14. Nhận định nào đúng trong các nội dung sau:

A. Lipit là chất béo

B. Lipit là tên gọi chung của dầu, mỡ động vật thực vật

C. Lipit là este của glixerol và các axit béo

D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit.

Câu 15. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

A. glucozo và ancol etylic

B. xà phòng và ancol etylic

C. glucozo và glixerol

D. xà phòng và glixerol

Câu 16. Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.

B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.

C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Câu 17. Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây?

A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần

B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.

C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.

D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan

Câu 18. Cho các nhận định sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin.

(3) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit cacboxylic.

(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và xà phòng.

(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no.

(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(7) Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

…………………………………….

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:

  • Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
  • 200 câu trắc nghiệm lý thuyết Este – Lipit
  • Lý thuyết hóa 12 chương 2: Cacbonhiđrat đầy đủ nhất

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Công thức cấu tạo của chất béo tới bạn đọc. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu học tập nhé. Mời bạn đọc cùng tham kham thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 12…