Trường Đại Học Văn Lang Cơ Sở 3

Video đại học văn lang có mấy cơ sở

Đại học Văn Lang là ngôi trường đang được quan tâm bởi đông đảo sinh viên trên cả nước. Đây là trường nằm trong top đầu về chất lượng dạy học, cơ sở vật chất hiện đại cùng đào tạo đa ngành nghề. Mới đây Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 đã được thành lập và bắt đầu tuyển tân sinh. Nếu bạn đang băn khoăn về cơ sở mới này, không biết có nên theo học tại đây hay không.

Thông Tin Chung

  • Tên trường: Trường Đại học Văn Lang (viết tắt: Van Lang University hay VLU)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1 (Trụ sở chính): 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM
    • Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
    • Cơ sở 3: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
  • Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/
  • FaceB00k: https://www.faceB00k.com/truongdaihocvanlang
  • Mã tuyển sinh: DVL
  • Email tuyển sinh: [email protected]
  • Số điện thoại tuyển sinh: 02838367933

Lịch Sử Phát Triển

Ngày 27/01/1995, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định cho phép thành lập Trường Đại học Dân lập Văn Lang. Đến ngày 18/11/1999, trường đã xây dựng thành công trụ sở chính tại địa chỉ 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh. Trong suốt 30 năm thay đổi và hiện đại hóa, Đại học Văn Lang tiếp tục mở rộng thêm nhiều khu vực giảng dạy, học tập và hành chính, cùng với 1 ký túc xá 600 chỗ.

Ngày 17/4/2003, cơ sở 2 của Đại học Văn Lang khánh thành, bao gồm 7 tầng và 3 khối nhà trệt. Trở thành khu nhà học cho sinh viên ngành Mỹ thuật và Kinh tế, và cũng là nơi tổ chức các sự kiện lớn của trường. Ngày 24/02/2017, Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 được khởi công xây dựng bao gồm 12 tầng tại Phường 5, Quận Gò Vấp, TP. HCM. Tòa nhà này đã trở thành khu nhà học cho sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh, Thương mại, Kế toán, Tài chính Ngân hàng.

Sứ Mệnh

Sứ mệnh của nhà trường là đào tạo những sinh viên, con người truyền cảm hứng tích cực cho xã hội. Nhà trường mong muốn đào tạo ra phiên bản tốt nhất của sinh viên, phát triển toàn diện tiềm năng của bản thân. Nuôi dưỡng tài năng của sinh viên giúp họ phát huy vai trò lãnh đạo trong lĩnh vực mà họ theo đuổi.

Tầm Nhìn

Nhà trường mong muốn trở thành một trong những trường đại học được ngưỡng mộ nhất Châu Á vào năm 2030. Với mong muốn đó, nhà trường đã không ngừng nỗ lực cải tiến và đổi mới. VLU đã đạt được những thành tựu trong lĩnh vực giáo dục, đóng góp cho nhà nước và thế giới.

Mục Tiêu Chiến Lược

Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 đã đề ra những mục tiêu chiến lược như sau:

  • Trở thành một trong những đại học trẻ được ngưỡng mộ nhất Châu Á, là nơi đào tạo những sinh viên có đạo đức, truyền cảm hứng tích cực cho xã hội.
  • Trở thành một ngôi trường có văn hóa, đào tạo nhân tài, lấy con người làm trọng tâm. Xây dựng đội ngũ vững mạnh và đầy đủ phẩm chất thể hiện tầm nhìn và sứ mệnh của nhà trường.
  • Xây dựng và cung cấp chương trình đào tạo chất lượng và đa dạng, chú trọng năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Truyền thụ các kiến thức công nghệ hiện đại, đảm bảo sinh viên thích ứng với sự thay đổi của thế giới.
  • Xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo Văn Lang để đưa ra các giải pháp thay đổi tích cực cho trường và cộng đồng.
  • Đẩy mạnh các chương trình đào tạo và hợp tác quốc tế.

Hình Ảnh Sinh Viên Trường Đại Học Văn Lang Tại Cơ Sở Gò Vấp

Với quy mô rộng lớn, thiết kế độc đáo và hiện đại, Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 làm nức lòng sinh viên trên cả nước Một số hình ảnh đẹp lung linh về Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 mà bạn có thể tham khảo:

Toàn cảnh Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3
Toàn cảnh Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3
Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 quận Gò Vấp
Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 quận Gò Vấp
Sinh viên của Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3
Sinh viên của Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3
Hội thao của trường Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 dành cho sinh viên
Hội thao của trường Trường Đại học Văn Lang cơ sở 3 dành cho sinh viên

Cơ Sở 3 Đại Học Văn Lang Gồm Những Khoa Nào?

Trường Đại học Văn Lang cơ sở Gò Vấp là nơi học tập của những khoa nào? Cơ sở 3 là nơi học tập của 8 Khoa: Công nghệ Thông tin, Kỹ thuật, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Du lịch, Tài chính – Kế toán, Mỹ thuật Công nghiệp, Xã hội & Nhân văn, Quan hệ Công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật. Cụ thể, bạn hãy tham khảo nội dung chi tiết sau:

Khối ngành

Mã ngành Tên ngành đăng ký xét tuyển Mã tổ hợp

Văn bằng

KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT 7210205 Thanh nhạc Ν00 Cử nhân 7210208 Piano N00 Cử nhân 7210234 Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình S00 Cử nhân 7210235 Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình S00 Cử nhân 7210402 Thiết kế Công nghiệp H03, H04, H05, H06 Cử nhân 7210403 Thiết kế Đồ họa H03, H04, H05, H06 Cử nhân 7210404 Thiết kế Thời Trang H03, H04, H05, H06 Cử nhân 7210409 Thiết kế Mỹ thuật số H03, H04, H05, H06 Cử nhân KHỐI NGÀNH XÃ HỘI – NHÂN VĂN 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D08, D10 Cử nhân 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01, D01, D04, D14 Cử nhân 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01, D10, D14, D66 Cử nhân 7229030 Văn học Ứng dụng C00, D01, D14, D66 Cử nhân 7310401 Tâm lý học B00, B03, C00, D01 Cử nhân 7310608 Đông phương học A01, C00, D01, D04 Cử nhân 7320104 Truyền thông Đa phương tiện A00, A01, C00, D01 Cử nhân 7760101 Công tác Xã hội C00, C14, C20, D01 Cử nhân 7380101 Luật A00, A01, C00, D01 Cử nhân 7380107 Luật Kinh tế A00, A01, C00, D01 Cử nhân 7320108 Quan hệ Công chúng A00, A01, C00, D01 Cử nhân KHỐI NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ 7310106 Kinh tế Quốc tế A00, A01, D01, D07 Cử nhân 7340101 Quản trị Kinh doanh A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7340115 Marketing A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7340116 Bất động sản A00, A01, C04, D01 Cử nhân 7340120 Kinh doanh Quốc tế A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7340121 Kinh doanh Thương mại A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7340122 Thương mại Điện tử A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C04, D01 Cử nhân 7340301 Kế toán A00, A01, C00, D01 Cử nhân 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7340405 Hệ thống Thông tin Quản lý A00, A01, C01, D01 Cử nhân KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ 7420201 Công nghệ Sinh học A00, A02, B00, D08 Kỹ sư 7420205 Công nghệ Sinh học Y dược A00, B00, D07, D08 Kỹ sư 7420207 Công nghệ Thẩm mỹ A00, B00, D07, D08 Cử nhân 7460108 Khoa học Dữ liệu A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7480103 Kỹ thuật Phần mềm A00, A01, D01, D10 Cử nhân 7480201 Công nghệ Thông tin A00, A01, D01, D10 Cử nhân 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô A00, A01, D01, D10 Kỹ sư 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử A00, A01, D01, D10 Kỹ sư 7510406 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường A00, B00, D07, D08 Kỹ sư 7510601 Quản lý Công nghiệp A00, A01, A02, B00 Kỹ sư 7320106 Công nghệ Truyền thông A00, A01, C01, D01 Cử nhân 7480104 Hệ thống Thông tin A00, A01, D07, D10 Cử nhân 7480102 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu A00, A01, D07, D10 Cử nhân 7210302 Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình H01, H03, H04, V00 Cử nhân 7510606 Quản trị Môi trường Doanh nghiệp A00, B00, D07, D08 Cử nhân 7520114 Kỹ thuật Cơ điện tử A00, A01, C01, D01 Kỹ sư 7520115 Kỹ thuật Nhiệt A00, A01, D07 Kỹ sư 7580201 Kỹ thuật Xây dựng A00, A01, D01, D07 Kỹ sư 7580205 Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông A00, A01, D01, D07 Kỹ sư 7580302 Quản lý Xây dựng A00, A01, D01, D07 Kỹ sư 7620118 Nông nghiệp Công nghệ cao A00, B00, D07, D08 Cử nhân 7850201 Bảo hộ Lao động A00, A01, A02, B00 Kỹ sư 7540101 Công nghệ Thực phẩm A00, B00, C08, D08 Kỹ sư KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC 7580101 Kiến trúc V00, V01, H02 Kiến trúc sư 7580108 Thiết kế Nội thất H03, H04, H05, H06 Cử nhân KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE 7720201 Dược học A00, B00, D07 Dược sĩ 7720301 Điều dưỡng B00, C08, D07, D08 Cử nhân 7720501 Răng – Hàm – Mặt A00, B00, D07, D08 Bác sĩ 7720101 Y Khoa A00, B00, D08, D12 Bác sĩ 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm Y học A00, B00, D07, D08 Cử nhân KHỐI NGÀNH QUẢN TRỊ DU LỊCH 7810101 Du lịch A00, A01, C00, D01 Cử nhân 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành A00, A01, D01, D03 Cử nhân 7810201 Quản trị Khách sạn A00, A01, D01, D03 Cử nhân 7310630 Việt Nam học C00, D01, D14, D15 Cử nhân 7810202 Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống A00, A01, D01, D03 Cử nhân