Kỳ thi THPT Quốc gia 2023 đang đến rất gần, vì thế các vấn đề liên quan đến quy định đối tượng, ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng, hồ sơ tham dự, đăng ký,… đang được nhiều phụ huynh và các thí sinh quan tâm. Trong bài viết này, Prep sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về các đối tượng ưu tiên tuyển sinh Đại học năm 2023.
I. Đối tượng ưu tiên tuyển sinh là gì?
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh là các đối tượng thuộc nhóm ưu tiên được cộng điểm khi xét tuyển vào Đại học, được quy định bởi Bộ GD&ĐT, được quy định cụ thể trong quy chế tuyển sinh.
Bạn đang xem: Các khu vực & đối tượng ưu tiên tuyển sinh Đại học năm 2023
Vậy, các đối tượng ưu tiên tuyển sinh Đại học được quy định cụ thể như thế nào, mức cộng điểm ra sao, hãy tham khảo chi tiết bên dưới!
II. Các nhóm đối tượng ưu tiên tuyển sinh đại học năm 2023
Có 2 nhóm đối tượng ưu tiên tuyển sinh đại học chính: Nhóm ưu tiên 1 (UT1) và nhóm ưu tiên 2 (UT2). Cụ thể về từng nhóm đối tượng ưu tiên tuyển sinh, điều kiện đối tượng được quy định theo Bộ GD&ĐT như sau:
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh
Mô tả đối tượng, điều kiện
Nhóm UT1
01
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.
02
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
03
- Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.
04
- Thân nhân liệt sĩ;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
Nhóm UT2
05
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
- Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.
06
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
07
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;
- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.
Mức cộng điểm ưu tiên dành cho các đối tượng được phân chia dựa theo số điểm mà thí sinh đạt được:
III. Các khu vực ưu tiên và quy định cộng điểm ưu tiên khu vực
Trong mô tả đối tượng, điều kiện ưu tiên tuyển sinh có đề cập đến các khu vực ưu tiên cộng điểm. Cụ thể tại phụ lục I Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về phân chia khu vực tuyển sinh như sau:
Khu vực ưu tiên tuyển sinh
Mô tả khu vực và điều kiện
Khu vực 1 (KV1)
Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
Khu vực 2 (KV2)
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
Khu vực 3 (KV3)
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.
Xem thêm : Tin tức
Quy định mức điểm ưu tiên tuyển sinh theo khu vực:
- Mức điểm ưu tiên khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm.
- Mức điểm ưu tiên khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm.
- Mức điểm ưu tiên khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Để có thể dễ dàng tra cứu khu vực tuyển sinh, bạn có thể tham khảo file PDF dưới đây:
BẢNG PHÂN CHIA KHU VỰC TUYỂN SINH CÁC TỈNH TRÊN CẢ NƯỚC
Theo quy định mới nhất, mức cộng điểm ưu tiên tuyển sinh theo khu vực sẽ dựa vào số điểm mà thí sinh đạt dược, cụ thể như sau:
IV. Công thức xác định điểm ưu tiêu của thí sinh
Nếu thí sinh thuộc 1 trong 2 nhóm đối tượng ưu tiên tuyển sinh như đã trình bày ở mục II thì sẽ được cộng điểm ưu tiên theo quy định sau:
Nhóm đối tượng ưu tiên tuyển sinh 1: được cộng 2 điểm
Nhóm đối tượng ưu tiên tuyển sinh 2: được cộng 1 điểm
Mức điểm ưu tiên khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm.
Mức điểm ưu tiên khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm.
Mức điểm ưu tiên khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm.
Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
Công thức xác định điểm ưu tiên tuyển sinh của thí sinh: Năm 2023, điểm ưu tiên tuyển sinh với các thí sinh có tổng điểm đạt từ 22,5 trở lên được xác định theo công thức sau đây:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định trên
Ví dụ: Bạn Nguyễn Văn A đạt mức điểm là 23,5, thuộc khu vực 1 (KV1) – mức điểm ưu tiên là 0,75 điểm. Vậy, điểm ưu tiên của bạn Nguyễn Văn A là: [(30 – 23,5)/ 7,5] x 0,75 = 0,65.
V. Hồ sơ hưởng quyền đối tượng ưu tiên tuyển sinh cần nắm rõ
Vậy, hồ sơ hưởng quyền ưu tiên theo từng nhóm đối tượng cần những gì? Các phụ huynh và các bạn thí sinh nên nắm rõ về các quy định này để chuẩn bị đầy đủ nhất. Hồ sơ xét quyền ưu tiên cần có bảo photocopy giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên.
- Với những thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên tuyển sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 1 là bản photocopy giấy khai sinh. (đối chiếu thông tin dân tộc thiểu số) và sổ hộ khẩu thường trú hoặc các giấy tờ hợp pháp chứng minh được rằng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày đầu tiên của kỳ thi THPTQG) tại khu vực 1.
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên tuyển sinh là người có công với cách mạng hoặc là con của người có công với cách mạng, cần đem theo giấy chứng nhận là bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về đối tượng ưu tiên tuyển sinh năm 2023 mà các phụ huynh và các bạn thí sinh nên nắm rõ để có thể hưởng quyền lợi của mình. Prep chúc các bạn sẽ có kết quả tốt nhất trong kỳ thi THPTQG sắp tới nhé!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp