Đáp Án Trắc Nghiệm Vi Mo

  1. Lý thuyết về sự lụa chọn của người tiêu dùng thể hiện: A. Khả năng của một người hoạt động kinh tế riêng lẻ có thể ảnh hưởng lớn tới giá cả thị trường B. Sự quan trọng của quyền sở hữu trong việc tạo ra thị trường hiệu quả C. Sự đánh đổi mà mọi người phải đối mặt với tư cách là người mua D. Tất cả các ý trên đều đúng
  2. Đường bàng quan (đường đẳng ích) thể hiện: A. Lợi nhuận của công ty B. Giá của hai sản phầm C. Sở thích của người tiêu dùng D. Ngân sách của người tiêu dùng
  3. Độ dốc của đường bàng quan phản ánh: A. Khả năng người tiêu dùng có thể mua rổ hàng hóa mà họ muốn mua B. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) giữa hai hàng hóa C. Tập hợp tất cả các rổ hàng hóa khác nhau mà người tiêu dùng có thể mua với thu nhập và giá cả cho trước D. Chi phí cơ hội của việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa với mức thu nhập và giá cả cho trước
  4. Giả thiết đường tọa bàng quan lồi hướng về gốc độ đòi hỏi : A. Sở thích người tiêu dùng có tính bắc cầu B. Sở thích không bảo hòa, nhiều được ưa thích hơn ít C. Tỷ lệ thay thế biên giữa hai hàng hóa giảm dần D. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thi mức thỏa mãn càng cao
  5. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa hai sản phẩm X và Y là:

A. Tiếp điểm của đường đẳng phí và đường đẳng ích (đường bàng quan) B. Tiếp điểm của đường ngân sách và đường đẳng ích (đường bàng quan) C. Tiếp điểm của đường đẳng phí và đường đẳng lượng D. Tiếp điểm của đường ngân sách và đường đẳng lượng 6. Ông T sử dụng 10 tỷ đồng tiền tiết kiệm để mua lại nhà máy xi măng từ người chủ trước. Nếu không mua lại nhà máy, ông gởi tiết kiệm số tiền này với lãi suất là 5%, mỗi năm ông ta kiếm được 500 triệu đồng. Số tiền 500 triệu đồng được xem là A. Một phần của chi phí ẩn trong việc kinh doanh của ông T B. Một phần của chi phí hiện trong việc kinh doanh của ông T C. Một phần của chi phí kế toán trong việc kinh doanh của ông T D. Chi phí chìm của ông T 7. Qui luật năng suất biên giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường: A. Chi phí trung bình dài hạn B. Chi phí biên ngắn hạn và dài hạn C. Chi phí trung bình ngắn hạn D. Tất cả các câu trên đều sai 8. Độ dài của khoản thời gian được xem là ngắn hạn: A. Khác nhau tùy theo loại doanh nghiệp B. Không quá 3 năm C. Không quá 1 năm D. Luôn ngắn hơn 6 tháng 9. Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên là A. Tổng doanh thu chia cho số lượng bán ra B. Bằng với số lượng hàng hóa bán ra

TR > VC

A. Tổng chi phí B. Chi phí cố định trung bình C. Tổng chi phí biến đổi D. Tổng chi phí cố định 14. Trong ngắn hạn, đường cung của hãng cạnh tranh là A. Một phần của đường chi phí biên nằm trên đường chi phí biến đổi trung bình. B. Phần dốc lên của đường chi phí trung bình. C. Phần dốc lên của đường chi phí biến đổi trung bình. D. Một phần của đường chi phí biên nằm trên đường chi phí trung bình. 15. Một cửa hàng tạp hóa nên đóng cửa vào ban đêm nếu A. Chi phí biến đổi thấp hơn tổng doanh thu khi mở cửa. B. Tổng chi phí ít hơn tổng doanh thu khi mở cửa. C. Chi phí biến đổi lớn hơn tổng doanh thu khi mở cửa. VC > TR D. Tổng chi phí lớn hơn tổng doanh thu khi mở cửa. 16. Trong cân bằng dài hạn trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các hãng hoạt động A. Với quy mô hiệu quả của chúng B. Nhận được lợi nhuận kinh tế bằng 0 C. Tại điểm thấp nhất của đường chi phí trung bình dài hạn D. Tất cả đều đúng 17. Mục đích của luật chống độc quyền (còn gọi là cạnh tranh) là để A. Tăng sự cạnh tranh trong một ngành công nghiệp bằng cách ngăn ngừa sự sáp nhập và phá vỡ các công ty lớn. B. Điều chỉnh giá được tính bởi độc quyền.

C. Tăng cường hoạt động sáp nhập để giúp tạo ra sự hiệp lực làm giảm chi phí. D. Tạo ra quyền sở hữu công cộng đối với độc quyền tự nhiên. 18. Nếu các nhà độc quyền nhóm tham gia vào việc thông đồng và thành lập thành công một cartel, kết quả của thị trường là A. Giống như các thị trường cạnh tranh. B. Hiệu quả vì hợp tác cải thiện hiệu quả. C. Giống như thị trường độc quyền. D. Cân bằng Nash.

  1. Trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, một doanh nghiệp có đường chi phí biến đổi trung bình AVC = 10 + 2,5Q và chi phí cố định là 250. Nếu giá cả trên thị trường là 50 cho mỗi đơn vị, lúc này lợi nhuận doanh nghiệp sẽ là …………. A. -90 và doanh nghiệp đóng cửa B. -45 và doanh nghiệp đóng cửa C. -90 và doanh nghiệp vẫn sản xuất D. Tất cả đều sai giải: VC=10Q+2,5 2 -> TC=10Q+2,5 2 +250 => MC = 10 + 5Q Cách 2: hãng CTHH sx ở mức Q có P = MC 50 = 10 + 5Q => Q = 8 Lợi nhuận = TR – TC = (508) – (108+2,58 2 +250) = – TR = 508 = 400 VC = 108+2,5*8 2 = 240 TR > VC

Cách 1: Ta có: P= -> Lợi nhuận = TR-TC= P-TC

D. Khả năng ảnh hưởng tới giá của những người tham gia trên thị trường 22. Doanh thu trung bình của nhà độc quyền luôn: AR = TR/Q = (P*Q)/Q = P A. Thấp hơn giá của sản phẩm B. Lớn hơn giá của sản phẩm C. Bằng với doanh thu biên D. Bằng với giá của sản phẩm 23. Sự kém hiệu quả liên quan đến độc quyền là do: A. Không có động cơ đổi mới sản phẩm B. Lợi nhuận của độc quyền C. Các nhà độc quyền có thể định giá cao hơn chi phí biên D. Sản lượng thừa của hàng hóa 24. Câu nào sau đây về sự phân biệt về giá cả là không đúng? A. Sự phân biệt giá cả hoàn hảo tạo ra sự tổn thất vô ích B. Phân biệt giá cả có thể nâng cao phúc lợi kinh tế C. Phân biệt giá cả đòi hỏi người bán có thể tách người mua theo mức sẵn sàng trả tiền của họ D. Phân biệt giá cả làm tăng lợi nhuận của một nhà độc quyền 25. Trong thị trường cạnh tranh độc quyền , lợi nhuận kinh tế: A. Khuyến khích các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường B. Khiến cho một số doanh nghiệp hiện tại sẽ rời khỏi thị trường C. Được giữ vững thông qua các rào cản của chính phủ áp dụng đối với việc gia nhập ngành D. Không bao giơ xảy ra 26. Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền A. Có giá bằng với chi phí biên B. Có lợi nhuận bằng không trong dài hạn

C. Sản xuất ở quy mô hiệu quả trong dài hạn D. Tất cả các câu trên đều đúng 27. Trong một ngành công nghiệp cạnh tranh độc quyền, đường cầu của mỗi doanh nghiệp cũng đại diện cho: A. Doanh thu biên (AR) B. Doanh thu trung bình C. Chi phí biên D. Lợi nhuận 28. Một tình huống mà trong đó các doanh nghiệp lựa chọn chiến lược tốt nhất khi biết được tất cả các chiến lược mà các doanh nghiệp khác trên thị trường đã chọn được gọi là: A. Một giải pháp thị trường mở B. Một trạng thái cân bằng cạnh tranh C. Một trạng thái cân bằng Nash D. Một giải pháp tối ưu về mặt xã hội 29. Tổn thất vô ích của xã hội xuất hiện trong thị trường cạnh tranh độc quyền là kết quả của: A. Giá thấp hơn chi phí biên để tăng thị phần B. Chi phí quảng cáo quá mức C. Giá vượt quá chi phí biên D. Các doanh nghiệp hoạt động trong một ngành công nghiệp được chỉ định 30. Giống như độc quyền, doanh nghiệp độc quyền nhóm nhận thức được rằng sự gia tăng sản lượng đầu ra luôn A. Làm giảm năng suất B. Làm giảm lợi nhuận C. Làm giảm doanh thu D. Làm giảm giá sản phẩm