Giá trần, giá sàn, giá tham chiếu là gì? Cẩm nang đầu tư cho F0

Giá trần, giá sàn, giá tham chiếu là gì là câu hỏi làm khó rất nhiều nhà đầu tư mới khi bắt đầu theo dõi biến động thị trường trên bảng giá chứng khoán. Nếu bạn cũng nằm trong những người đang có những câu hỏi tương tự thì bài viết này là dành cho bạn.

Giá trần, giá sàn, giá tham chiếu là gì? 3 loại giá này có gì khác nhau?
Giá trần, giá sàn, giá tham chiếu là gì? 3 loại giá này có gì khác nhau?

Giá trần là gì?

Giá trần (tiếng Anh là Ceiling price) là mức giá cao nhất mà một mã cổ phiếu có thể tăng trong một phiên giao dịch. Nhà đầu tư sẽ không được đặt giá mua/bán vượt quá so với mức giá này.

Trên bảng giá chứng khoán, giá trần được diễn tả bằng màu tím như hình dưới đây.

Cột Giá trần hiển thị mức giá tối đa trong ngày của mỗi cổ phiếu
Cột Giá trần hiển thị mức giá tối đa trong ngày của mỗi cổ phiếu

Ví dụ: Giá trần của mã cổ phiếu FPT trong phiên giao dịch ngày đó là 105.00 (tương đương 105.000 đồng/cp). Như vậy, bạn sẽ không thể đặt lệnh mua/bán cổ phiếu FPT với mức giá lớn hơn 105.000 đồng trong phiên hôm đó.

Giá sàn là gì?

Giá sàn (tiếng Anh là Price Floor) là mức giá thấp nhất mà một mã cổ phiếu có thể giảm trong một phiên giao dịch. Giá sàn được thể hiện qua màu xanh lơ.

Trái ngược với giá trần, nhà đầu tư cũng sẽ không thể đặt mua/bán với mức giá thấp hơn giá sàn.

Cột Giá sàn biểu thị mức giá thấp nhất của mỗi cổ phiếu trong phiên giao dịch
Cột Giá sàn biểu thị mức giá thấp nhất của mỗi cổ phiếu trong phiên giao dịch

Như ví dụ trong hình, mức giá sàn của CTG trong phiên giao dịch ngày hôm đó là 24.20 (tương đương 24.200 đồng/cp). Bạn sẽ không thể đặt lệnh mua/bán cổ phiếu này với mức giá thấp hơn trong phiên giao dịch đó.

Xem thêm:

  • Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán cho nhà đầu tư mới
  • Mã chứng khoán là gì?
  • Dư mua, dư bán là gì trong chứng khoán?
  • Cách đọc bảng giá VN30

Giá tham chiếu là gì?

Đối với sàn HSX (HOSE) và sàn HNX, giá tham chiếu là mức giá đóng cửa của mỗi mã cổ phiếu trong phiên giao dịch gần nhất (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). Còn đối với sàn UPCoM, giá tham chiếu sẽ được tính theo bình quân giá quyền (trung bình cộng của tất cả mức giá giao dịch lô chẵn trong ngày giao dịch trước đó).

Trên bảng giá chứng khoán, giá tham chiếu sẽ được biểu thị bằng màu vàng. Mức giá này sẽ là cơ sở để tính toán giá trần và giá sàn của mỗi cổ phiếu.

Cột TC (giá Tham chiếu) thể hiện mức giá mỗi cổ phiếu trong phiên gần nhất
Cột TC (giá Tham chiếu) thể hiện mức giá mỗi cổ phiếu trong phiên gần nhất

Ví dụ: Kết thúc phiên giao dịch ngày 24/5/2022, cổ phiếu GAS có giá 105.80 (tức 105.800 đồng/cp). Như vậy, giá tham chiếu của cổ phiếu GAS trong phiên giao dịch ngày 25/5/2022 sẽ là 105.80.

Giá mở cửa và giá tham chiếu có giống nhau?

Nhiều người lầm tưởng rằng giá mở cửa và giá tham chiếu là một. Thế nhưng, 2 cụm từ này mang ý nghĩa khác nhau.

Sự khác biệt giữa giá mở cửa và giá tham chiếu
Giá mở cửa và giá tham chiếu không giống nhau

Giá mở cửa được định nghĩa là mức giá khớp lệnh đầu tiên trong phiên giao dịch. Giả sử, trong trường hợp giá tham chiếu của cổ phiếu XYZ là 50.00. Tuy nhiên người mua và người bán cùng đặt lệnh với giá 50.20 ngay khi phiên giao dịch bắt đầu, giá mở cửa của cổ phiếu XYZ sẽ là 50.20.

Công thức tính giá trần, giá sàn là gì?

Mỗi sàn chứng khoán sẽ có biên độ dao động giá khác nhau. Cụ thể biên độ dao động của mỗi sàn như sau:

  • Sàn HSX (HOSE): +-7%
  • Sàn HNX: +-10%
  • Sàn UPCOM: +-15%

Sau khi có được thông tin về giá tham chiếu và sàn chứng khoán niêm yết mã cổ phiếu đó, bạn có thể dễ dàng tính được giá trần và giá sàn của từng cổ phiếu. Cụ thể:

Giá trần = Giá tham chiếu x (Biên độ dao động + 100%)

Giá sàn = Giá tham chiếu x (Biên độ dao động + 100%)

Cách tính giá trần, giá sàn sẽ phụ thuộc vào việc cổ phiếu đó được niêm yết trên sàn nào. Sau khi biết được cổ phiếu đó có giá tham chiếu là gì, bạn sẽ dễ dàng tính được giá trần và giá sàn.

Giả sử, cổ phiếu XYZ có giá tham chiếu là 100.000 đồng và được niêm yết trên sàn HOSE. Như vậy, giá trần và giá sàn của cổ phiếu này lần lượt là 107.000 và 93.000 đồng. Còn đối với cổ phiếu WYZ cũng có giá tham chiếu tương tự nhưng được niêm yết trên sàn UPCOM, giá trần và giá sàn của cổ phiếu này lần lượt là 115.000 và 85.000 đồng.

Hi vọng nội dung trên đã giải đáp cho câu hỏi giá trần, giá sàn, giá tham chiếu là gì của bạn. Nắm được các thông tin cơ bản, đặc biệt là đọc hiểu được bảng giá chứng khoán sẽ giúp bạn tự tin hơn trên con đường đầu tư của mình.