Thuế môn bài là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài?

Thuế môn bài là một loại thuế đánh vào sự tồn tại của đơn vị kinh doanh, vì thế bất kỳ doanh nghiệp nào có hoạt động kinh doanh đều phải nộp loại thuế này (Từ doanh nghiệp cho đến các hộ gia đình kinh doanh…). Tại Việt Nam, tính đến thời điểm hiện tại, đây là sắc thuế đơn giản nhất và ít thay đổi nhất.

Trong bài viết này, công ty dịch vụ kế toán TinLaw xin chia sẻ cụ thể hơn về thuế môn bài là gì? Thuế môn bài trong ngôn ngữ của các quốc gia là gì? Những đối tượng phải nộp thuế môn bài? Cùng tìm hiểu nhé!

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là sắc thuế trực thu đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Theo đó, thuế môn bài được định mức theo bậc, doanh nghiệp/hộ kinh doanh có nghĩa vụ nộp định kỳ hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Các bậc thuế môn bài được xác định dựa trên vốn đăng ký; doanh thu trong năm kinh doanh trước đó hoặc giá trị gia tăng trong năm kinh doanh trước đó, tùy thuộc vào quốc gia.

Thuế môn bài là thuật ngữ cũ hiện không còn được sử dụng trong các văn bản pháp luật hiện hành, thay vào đó “thuế môn bài” được thay thế bằng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

>> Xem thêm: Các bậc thuế môn bài mới nhất

Thuế môn bài là thuế trực thu hay gián thu?

Nhiều người thường băn khoăn không xác định được thuế môn bài là loại thuế gì? Chúng tôi xin được xác định thuế môn bài là thuế trực thu.

Thuế môn bài trong tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Trung, tiếng Nhật

Thuế môn bài tiếng Anh là gì?

Thuế môn bài trong tiếng Anh là Business-license tax (BLT). Cụm từ này dịch ra có nghĩa là thuế cấp phép kinh doanh, thuế phải đóng khi đi vào kinh doanh. Ở Việt Nam, trong các văn bản pháp luật hiện hành sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài” chứ không dùng từ “thuế môn bài”.

Đối với “Lệ phí môn bài” cụm từ tiếng anh tương ứng là “licensing fee”. Thuật ngữ “licensing fee” có thể được sử dụng trong một số bối cảnh, trong đó nó được sử dụng phổ biến nhất để mô tả một số tiền được trả cho một thực thể cho một quyền hoặc khả năng nhất định. “Licensing fee” cũng có thể là một khoản tiền được trả bởi một cá nhân hoặc doanh nghiệp cho cơ quan chính phủ vì đặc quyền thực hiện một dịch vụ nhất định hoặc tham gia vào một ngành kinh doanh cụ thể.

Thuế môn bài trong tiếng Trung, Hàn, Nhật là gì?

  • Thuế môn bài tiếng Trung là: 牌照税 (páizhào shuì). Bên cạnh đó, “thuế môn bài” trong pháp luật Trung Quốc được gọi là “thuế bài chiếu”, trong đó “bài chiếu” có nghĩa là cái thẻ cấp cho nhà buôn làm bằng chứng là nhà buôn đã được phép buôn bán (tương tự như “Môn bài”).
  • Thuế môn bài tiếng Nhật là: 切除 (Setsujo)
  • Thuế môn bài tiếng Hàn Quốc là: 국내 소비세 (gugnae sobise)
thuế môn bài là loại thuế trực thu
Thuế môn bài là loại thuế trực thu

Trường hợp phải nộp lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn. Cụ thể có 7 trường hợp phải nộp thuế môn bài:

  1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
  7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

10 trường hợp được miễn thuế môn bài

Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định có 7 đối tượng được miễn lệ phí môn bài. Đến Nghị định 22/2020/NĐ-CP đã bổ sung thêm 3 đối tượng được miễn lệ phí môn bài nữa và sửa đổi 2 đối tượng thứ 6 và 7 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Như vậy, hiện tại có tất cả 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Cụ thể như sau:

  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
  3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
  8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

>> Xem thêm: Các trường hợp được miễn thuế môn bài

Hoạt động mua bán không cố định được miễn thuế môn bài
Các hoạt động mua bán không cố định được miễn thuế môn bài

Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần?

Nộp tờ khai thuế môn bài mấy lần?

Doanh nghiệp chỉ cần nộp Tờ khai lệ phí môn bài một lần khi mới thành lập, các năm sau chỉ cần nộp tiền thuế không nộp tờ khai nữa. Trường hợp mở thêm Chi nhánh thì nộp Tờ khai thuế môn bài cho chi nhánh đó. Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài là trước ngày 30/01 năm sau.

>> Xem thêm: Cách lập tờ khai thuế môn bài 01/LPMB qua mạng

Nộp tiền thuế môn bài một năm mấy lần?

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
  • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

>> Xem thêm: Hướng dẫn kê khai và nộp thuế môn bài qua mạng

Những thông tin trên đây đã cho chúng ta hiểu rõ hơn về thuế môn bài hay lệ phí môn bài, hy vọng nó sẽ giúp ích cho các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình. Nhìn chung luật thuế Việt Nam có nhiều sửa đổi, nên vẫn còn bất cấp khi tiếp cận với người dân. Do đó, để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta phải luôn cập nhật thông tin thời sự, hoặc liên hệ dịch vụ kế toán thuế TinLaw để được tư vấn, giải đáp khó khăn, tránh gặp phải những sai sót trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.

Email: cs@tinlaw.vn Hotline: 0919 824 239