Giá trị tài sản ròng trên bảng cân đối kế toán được thể hiện ở đâu? Cách tính như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây để nắm rõ thông tin.
- CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU LÀ GÌ? PHÂN BIỆT NỢ PHẢI THU NGẮN VÀ DÀI HẠN
- Quy định về đóng bảo hiểm khi người lao động không làm tròn tháng
- 4 sai lầm khi chọn sản phẩm tắm gội cho trẻ trên 2 tuổi
- Những ngày kiêng quan hệ trong đạo Phật: làm trái khó tránh vận rủi đeo bám
- Sinh ngày 9/10 là cung gì? Đặc điểm, tính cách của người sinh ngày 9/10
1. Giá trị tài sản ròng là gì?
Giá trị tài sản ròng (Net Worth) phản ánh tình hình tài chính chính xác nhất của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao chưa chắc có giá trị tài sản cao
Tài sản ròng là điều mà mỗi giám đốc hay nhà đầu tư của doanh nghiệp quan tâm. Dựa vào giá trị này có thể đánh giá tình trạng kinh tế cùng với tiến độ kinh doanh của tổ chức.
2. Giá trị tài sản ròng của một doanh nghiệp?
Tài sản ròng là kết quả sau khi lấy giá trị của tất cả tài sản (bao gồm tài sản tài chính và phi tài chính) đang sở hữu trừ đi tất cả các khoản nợ hiện chưa thanh toán.
- Tài sản tài chính và phi tài chính: Tiền mặt, các khoản đầu tư, bất động sản, máy móc phương tiện,…
- Nợ hiện chưa thanh toán hay nợ phải trả: Các khoản vay mua máy móc, phương tiện, vay ngân hàng,…
Nói đơn giản hơn, Net Worth là toàn bộ những gì còn lại sau khi đã trừ đi các khoản nợ.
Đối với doanh nghiệp thì tài sản ròng được hiểu rõ hơn trong hai trường hợp sau:
- Trong kinh doanh: là vốn hoặc giá trị sổ sách của chủ sở hữu riêng của doanh nghiệp, tổ chức đó.
- Trong báo cáo tài chính: là kết quả sau khi lấy tất cả tài sản trừ đi nợ mà doanh nghiệp, tổ chức phải trả.
3. Ý nghĩa của giá trị tài sản ròng đối với doanh nghiệp
Xem thêm : Cúng rằm tháng 7 vào ngày nào, giờ nào thì tốt?
Như đã nói bên trên, tài sản ròng trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp sẽ được gọi là giá trị sổ sách hoặc vốn của chủ sở hữu riêng. Giá trị này được tính toán dựa trên giá trị của tất cả những tài sản và khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Số liệu thực tế và cụ thể sẽ được thể hiện trên báo cáo tài chính.
- Nếu các khoản lỗ lũy kế vượt quá số vốn của chủ sở hữu và các cổ công. Lúc này sẽ bị âm, đồng nghĩa với việc nhà đầu tư, cổ đông sẽ bị lỗ.
- Đây là một tiêu chí đánh giá tiềm lực kinh doanh của doanh nghiệp. Hoặc là cơ sở quyết định việc đầu tư của các nhà đầu tư hay quyết định cho vay vốn của ngân hàng.
- Giám đốc doanh nghiệp căn cứ vào giá trị tài sản ròng để nắm rõ hơn về tình hình, mức độ các khoản nợ phải trả. Từ đó tìm giải pháp, kế hoạch giải quyết số nợ đó hay tiết kiệm, đầu tư tiền,…
>> Chỉ 2.000.000đ – Sở hữu ngay công cụ hỗ trợ kế toán ưu việt
4. Xem giá trị tài sản ròng trên bảng cân đối kế toán
Giá trị tài sản ròng không thể hiện trực tiếp trên bảng cân đối kế toán. Giá trị này phải tính dựa vào các chỉ tiêu trong bảng để được xác định.
Công thức tính:
GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG = TỔNG TÀI SẢN – TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
Theo công thức trên, ta phải tính được tổng tài sản và tổng nợ phải trả của doanh nghiệp. Giá trị tài sản ròng có thể mang dấu âm (-) nếu tổng tài sản nhỏ hơn tổng nợ phải trả.
4.1. Tính tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn
- Tiền và cách khoản đương tiền
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Các khoản phải thu ngắn hạn
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
- Tài sản dài hạn
- Các khoản phải thu dài hạn
- Tài sản cố định
- Bất động sản đầu tư
- Tài sản dở dang dài hạn
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
4.2. Tính tổng nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Các khoản phải trả người lao động, chi phí phải trả ngắn hạn,…
- Nợ dài hạn: Phải trả người bán dài hạn. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn, Cổ phiếu ưu đãi,…
Xem thêm : Sữa mẹ hâm nóng để được bao lâu?
Như vậy, tài sản ròng có giá trị vô cùng quan trọng đối với bất kì doanh nghiệp nào. Một doanh nghiệp có có lợi nhuận cao chưa hẳn là đã có giá trị tài sản cao. Nó còn phụ thuộc vào số tiền mà doanh nghiệp đó đang nợ.
Việc quản lý thu chi và các khoản công nợ của doanh nghiệp là nhiệm vụ quan trọng không chỉ đối với kế toán mà đối với cả giám đốc hay các nhà nhà trị. Hiểu được tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện áp dụng công nghệ vào quá trình quản lý tài sản và công nợ.
4.3. Phần mềm hỗ trợ quản lý tài chính kế toán doanh nghiệp
Phần mềm kế toán Kaike là một trong những công cụ giải quyết bài toán theo dõi, cân bằng thu chi, ổn định tài chính cho doanh nghiệp. Được nghiên cứu và thiết kế dành riêng cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, phần mềm kế toán Kaike có nhiều chức năng nổi bật như:
- Quản lý các tài khoản tài sản
- Tự động lên kế hoạch dòng tiền dựa trên tình tài chính các kỳ trước
- Tự động lập các báo cáo tài chính theo từng kỳ tùy chọn
Các bài viết liên quan:
Phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
Phân biệt khấu hao và hao mòn tài sản cố định
Nguyên giá tài sản cố định là gì? Cách xác định nguyên giá
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp